Slide bài giảng toán 6 kết nối bài tập cuối chương IV

Slide điện tử bài tập cuối chương IV. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 4.28: Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông ?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Trả lời rút gọn:

5 hình vuông.

Bài 4.29: Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Trả lời rút gọn:

5 tam giác đều, 3 hình thang cân, 3 hình thoi.

Bài 4.30: Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm.

b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm.

c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

Trả lời rút gọn:

Học sinh tự vẽ.

Bài 4.31: 

a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm.

b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3 cm.

Trả lời rút gọn:

Học sinh tự vẽ.

Bài 4.32: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm.

Trả lời rút gọn:

Chu vi hình chữ nhật là:     2.(6 + 5) = 22 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:      6.5 = 30 (cm2)

Bài 4.33: Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm, BF = 10,4 cm.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

a) Tính diện tích hình thoi ABOF.

b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.

Trả lời rút gọn:

a) Diện tích hình thoi ABOF là:     BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV.6.10,4 = 31,2 (cm2)

b) Ta thấy diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.

Vậy diện tích hình lục giác đều là:     31,2 . 3 = 93,6 (cm2)

Bài 4.34: Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD.

Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m2)

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.3 = 18 (m2)

Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là: 2.2 = 4 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng: 91 - 18 - 4 = 69 (m2)

Bài 4.35: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hãy cắt và ghép lại thành một hình vuông có diện tích tương đương.

Trả lời rút gọn:

Học sinh tự làm.

Bài 4.36: Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên sẽ là bao nhiêu?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Trả lời rút gọn:

Diện tích  của hiên là:    BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV.45.(54 + 72) = 2835 (dm2).

Vậy chi phí của cả hiên là:    2835 : 9 x 103 000 = 32 445 000 (đồng).