Slide bài giảng toán 6 kết nối bài 32: Điểm và đường thẳng.

Slide điện tử bài 32: Điểm và đường thẳng.. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢN

BÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

1. Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng

Bài 1: Trong Hình 8.2, những điểm nào thuộc đường thẳng d, điểm nào không thuộc đường thẳng d?

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Trả lời rút gọn:

+ Những điểm thuộc đường thẳng d là: A, B

+ Những điểm không  thuộc đường thẳng d là: C

Bài 2: Đánh dấu hai điểm phân biệt A, B trên một tờ giấy trắng.

- Dùng bút chì vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

- Tiếp tục dùng bút mực vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

Em có nhận xét gì về hai đường thẳng vừa vẽ?

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Trả lời rút gọn:

Ta thấy chỉ có thể vẽ được đúng một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A, B.

Bài 3: Hình 8.4 có bao nhiêu đường thẳng? Hãy đọc tên các đường thẳng đó.

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Trả lời rút gọn:

Trong hình 8.4 có 3 đường thẳng , đó là những đường thẳng: AB, AC, BC.

2. Ba điểm thẳng hàng

Bài 1: 

Một người nhìn qua các lỗ hổng được khoét trên các tấm bìa và thấy ngọn nến như Hình 8.5.

Em thấy các lỗ hổng có cùng nằm trên một đường thẳng không?

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Trả lời rút gọn:

Các lỗ hổng có cùng nằm trên một đường thẳng.

Bài 2: Em hãy kể tên hai bộ ba điểm thẳng hàng trong Hình 8. 7.

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Trả lời rút gọn:

Bộ ba điểm thẳng hàng: A, B, C và D, B, E.

Bài 3: Em hãy dùng thước thẳng để kiểm tra trong Hình 8.8:

a) Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không? 

b) Ba điểm M, N, P có thẳng hàng không? 

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Trả lời rút gọn:

a. A, B, C không thẳng hàng.

b. M, N, P thẳng hàng.

Bài 4: Trên sân vận động, người ta căng một sợi dây qua hai cái cọc được đóng ở hai vị trí đã chọn rồi dựa vào sợi dây đã căng để vẽ một vạch vôi. Em hãy giải thích tại sao người ta lại làm như vậy.

Trả lời rút gọn:

Hai cái cọc đóng hai vị trí đã chọn được coi là 2 điểm phân biệt, sợi dây căng qua hai cọc là đường thẳng đi qua 2 điểm dựa vào sợi dây đã căng  vẽ vạch vôi để giúp vẽ vạch vôi theo đường thẳng.

3. Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau

Bài 1: Em hãy quan sát các hình ảnh sau:

a) Hai thanh ray đường tàu (H.8.9a) là hình ảnh của hai đường thẳng. Chúng có điểm chung không?

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

b) Hai con đường (H.89b) cũng là hình ảnh của hai đường thẳng. Chúng có điểm chung không?

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Trả lời rút gọn:

a. Hai thanh ray đường tàu hình (h.8.9) không có điểm chung.

b. Hai con đường (h.8.9b) có điểm chung.

Bài 2: Hai đường thẳng phân biệt có thể có nhiều hơn một điểm chung được không?

Trả lời rút gọn:

Hai đường thẳng phân biệt không thể có nhiều hơn một điểm chung.

Bài 3: Hãy tìm một số hình ảnh hai đường thẳng song song hay cắt nhau trong thực tế.

Trả lời rút gọn:

Một số hình ảnh 2 đường thẳng song song trong thực tế là: hai thanh lan can cầu thang bộ, hai thanh ray đường tàu..…

Bài 4: Đánh dấu ba điểm phân biệt A, B và C trên một tờ giấy trắng sao cho chúng không thẳng hàng.

a) Hãy vẽ các đường thẳng đi qua hai trong ba điểm ấy. Đó là những đường thẳng nào? 

b) Hãy chỉ ra hai đường thẳng cắt nhau và giao điểm của chúng.

Trả lời rút gọn:

a. Những đường thẳng đi qua hai trong ba điểm A, B, C là AB, AC, BC.

b. Ta có: AB cắt AC tại A; AB cắt BC tại B; BC cắt AC tại C.

4. Bài tập

Bài 8.1: Quan sát hình 8.11:

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

a. Giao điểm của hai đường thẳng a và b là những điểm nào?

b. Điểm A thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào? Hãy trả lời câu hỏi bằng câu diễn đạt và bằng kí hiệu.

Trả lời rút gọn:

a. Giao điểm của hai đường thẳng a và b là điểm P

b. Điểm A thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b.

Kí hiệu A ∈ a ; A ∉ b.

Bài 8.2: Xem hình 8.12 và trả lời:

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

a. Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?

b. Hãy nêu ít nhất hai bộ ba điểm không thẳng hàng.

c. Bốn điểm A, B, C và S có thẳng hàng không?

Trả lời rút gọn:

a. Có 1 bộ ba điểm thẳng hàng là: A, B, C.

b. Hai bộ điểm không thẳng hàng là: S, A, B và S, B, C...

c. Bốn điểm A, B, C, S không thẳng hàng.

Bài 8.3: Cho bốn điểm A,B,C và D như hình vẽ dưới đây.

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Hãy nêu tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng.

Trả lời rút gọn:

Các bộ ba điểm thẳng hàng là: 

- A, B, C 

- A, C, D 

- B, C, D 

- A, B, D

Bài 8.4: Hình 8.13 mô tả 4 đường thẳng và 5 điểm có tên A,B,C,D và E,trong đó ta chỉ biết vị trí cảu điểm A. Hãy điền tên của các điểm còn lại, biết rằng:

1. D nằm trên 3 trong 4 đường thẳng.

2. Ba điểm A, B, C thẳng hàng.

3. Ba điểm B, D, E thẳng hàng.

Trả lời rút gọn:

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Bài 8.5: Hãy liệt kê các cặp đường thẳng song song trong hình sau

CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢNBÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Trả lời rút gọn:

Những cặp đường thẳng song song trong hình là:

EF//BD, EF//DC, EF//BC

DE//AF, DE//BF, DE//BA

DF//AE, DF//CE, DF//AC