Slide bài giảng toán 6 kết nối bài 30: làm tròn và ước lượng

Slide điện tử bài 30: làm tròn và ước lượng. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 kết nối tri thức sẽ khác biệt

Xem slide điện tử hiện đại, hấp dẫn. => Xem slide

Tóm lược nội dung

Bài 30: LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG

1. Làm tròn số

Bài 1: 

a) Theo em, khối lượng của hộp màu hồng nặng khoảng 6 kg hay 7 kg? 

b) Khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng 4 kg hay 5 kg? 

Bài 30: LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG

Trả lời rút gọn:

a. Theo em, khối lượng của hộp màu hồng nặng khoảng 6 kg.

b. Khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng 5 kg.

Bài 2: 

a) Làm tròn 24,037 đến hàng phản mười ta được kết quả là 24,0.

Bài 30: LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG

Trong câu a, nếu viết kết quả làm tròn là 24 thì có đúng không?

Trả lời rút gọn:

Trong câu a, nếu viết kết quả làm tròn là 24 không được vì số 24,037 làm tròn tới hàng phần mười.

Bài 3: Làm tròn số 3,141 59 đến hàng phần nghìn.

Trả lời rút gọn:

Làm tròn số 3,141 59 tới hàng phần nghìn ta được kết quả là: 3,142.

Bài 4: Em hãy đọc đoạn tin ngắn ở phần mở đầu rồi làm tròn số 479 633 đến hàng nghìn và làm tròn số 232,142 372 đến hàng đơn vị. So sánh hai kết quả với các số liệu trong tiêu đề của đoạn tin đó.

Bài 30: LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG

Trả lời rút gọn:

Làm tròn số 479 633 tới hàng nghìn ta được kết quả là: 480 000.

Làm tròn số 232,142 372 đến hàng đơn vị ta được kết quả: 232.

Hai kết quả đó với các số liệu trong tiêu đề của đoạn tin đó đều giống nhau.

2. Ước lượng

Bài 1: Một xe hàng có khối lượng khi không chở hàng hoá là 12 tấn. Trên xe chở 9 thùng hàng, mỗi thùng có khối lượng là 1,3 tấn. Một cây cầu có biển chỉ dẫn cho phép các xe có khối lượng không quá 25 tấn đi qua. Hỏi xe hàng trên có được phép qua cầu không?

Bài 30: LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG

Trả lời rút gọn:

- Ta ước tính khối lượng của mỗi thùng hàng là 1 tấn.

- Khối lượng của 9 thùng hàng trên xe là : 9 . 1 = 9 (tấn).

- Tổng khối lượng của cả xe và hàng là : 9 + 12 = 21 (tấn) < 25 (tấn).

Vậy xe hàng trên có được phép qua cầu.

3. Bài tập

Bài 7.12: Làm tròn 387,0094 tới  hàng:

a. phần mười;                 

b. trăm 

Trả lời rút gọn:

a. Làm tròn 387,0094 tới  hàng phần mười được kết quả là: 387,0.

b. Làm tròn 387,0094 tới hàng trăm được kết quả là: 400.

Bài 7.13: Trong bốn số sau có một số là kết quả phép tính 256,3 + 892,37 + 45. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết số đó là số nào 

A. 1 190,65                B. 2 356,67

C. 1 193,67                D. 128,67

Trả lời rút gọn:

C. 1 193,67

Bài 7.14: Chia đều một thanh gỗ dài 6,32 m thành bốn đoạn bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (Làm tròn kết quả tới hàng phần chục).

Trả lời rút gọn:

Độ dài mỗi đoạn gỗ là : 6,32 : 4 = 1,58 (m).

Làm tròn 1,58 tới hàng phần chục ta được kết quả là: 1,6 (m).

Bài 7.15: Để đo khoảng cách giữa các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, người ta sử dụng đơn vị thiên văn là AU (1 AU xấp xỉ bằng khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời, được tính chinh xác là 149 597 870 700 m). Để dễ viết, dễ nhớ, người ta nói 1 AU bằng khoảng 150 triệu kilomet. Nói như vậy nghĩa là ta đã làm tròn số liệu trên tới hàng nào?

Trả lời rút gọn:

Nói như vậy nghĩa là ta đã làm tròn số liệu trên tới hàng hàng triệu hoặc hàng chục triệu.

Bài 7.16: Mẹ cho An 150 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An dự tính mua 15 quyển vở, 5 chiếc bút bi và 10 chiếc bút chì. Gía của một quyển vở, một chiếc bút bi, một chiếc bút chì lần lượt là 5 400 đồng, 2 800 đồng, 3 000 đồng. Em hãy ước lượng xem An có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định không?

Trả lời rút gọn:

Ta ước tính một quyển vở, một chiếc bút bi, một chiếc bút chì lần lượt là 5 000 đồng, 3 000 đồng, 3 000 đồng. 

Vậy tổng số tiền mua đồ dùng học tập hết khoảng: 5 000 . 15 + 3 000 . 5 + 3 000 . 10 = 120 000 ( đồng)

Nên An có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định .