Slide bài giảng tiếng Việt 3 kết nối bài 5 tiết 1: Đọc: Nhật kí tập bơi

Slide điện tử bài 5 tiết 1: Đọc: Nhật kí tập bơi. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 3 kết nối tri thừc sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 5: NHẬT KÍ TẬP BƠI (3 tiết)

TIẾT 1: ĐỌC

A. KHỞI ĐỘNG

- GV mời 1 HS đọc to yêu cầu phần Khởi động: Trao đổi với bạn những lợi ích của việc biết bơi.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM: 

  • Đọc văn bản 
  • Trả lời câu hỏi 
  • Luyện đọc lại 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

GV yêu cầu HS chia đoạn đọc theo từng ngày trong nhật kí?

Nội dung ghi nhớ:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến giống hệt như một con ếch ộp

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến hết.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

Câu 1. Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy được chuẩn bị những gì?

A. Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ. Bạn ấy được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi.

B. Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ. Bạn ấy được mẹ chuẩn bị cho kính và một bộ đồ bơi mới.

C. Bạn nhỏ đến bể bơi với cô giáo. Bạn ấy được cô giáo chuẩn bị cho kính và mũ bơi.

D. Bạn nhỏ đến bể bơi một mình. Bạn ấy tự chuẩn bị cho mình kính, mũ bơi và đồ bơi.

Câu 2. Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày đầu đến bể bơi?

A. Bạn nhỏ cảm thấy phấn khích vì có đồ bơi đẹp.

B. Bạn nhỏ sợ bị sặc nước.

C. Bạn nhỏ buồn khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3. Sắp xếp các dữ kiện dưới đây theo đúng thứ tự kể lại việc học bơi của bạn nhỏ.

(1) Bơi tung tăng như một con cá

(2) Đã quen thở dưới nước và tập động tác đạp chân của bơi ếch

(3) Tập thở

(4) Cố gắng tập luyện

(5) Sặc nước

A. (5) – (3) – (4) – (2) – (1)

B. (5) – (3) – (4) – (1) – (2)

C. (3) – (5) – (4) – (2) – (1)

D. (3) – (5) – (4) – (1) – (2)

Câu 4. Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết bơi?

A. Khi biết bơi, bạn ấy thấy mình giống ếch và cá.

B. Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi rất khó, nhưng bạn ấy vẫn học thành công.

C. Bạn nhỏ cảm thấy mình có thể phòng tránh đuối nước.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 5. Theo bạn nhỏ, việc học bơi dễ hay khó?

A. Theo bạn nhỏ, việc học bơi chẳng dễ một chút nào nhưng bạn vẫn học được.

B. Theo bạn nhỏ, việc học bơi rất khó, chỉ lớn dần lên mới biết bơi.

C. Theo bạn nhỏ, việc học bơi không dễ cũng không khó.

D. Cả A và C đều đúng.

Nội dung ghi nhớ:

1 – A;  2 – D; 3 – C; 4 – D; 5 – A

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

Trình bày yêu cầu về giọng đọc khi đọc văn bản?

Nội dung ghi nhớ:

Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.

C. LUYỆN TẬP 

Câu 1: Tác giả của bài đọc “Nhật kí tập bơi” là ai?

A. Xuân Dương

B. Hoàng Chí Bảo

C. Nguyễn Ngọc Mai Chi

D. Nguyễn Thái Bảo.

Câu 2: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai?

A. Bố

B. Mẹ

C. Bạn học

D. Anh trai

Câu 3: Bạn ấy được chuẩn bị cho những gì?

A. Áo phao

B. Bộ quần áo mới

C. Mũ bơi cùng cặp kính bơi màu hồng

D. Tất cả phương án trên 

Câu 4: Lúc đầu khi đến bể bơi, bạn nhỏ cảm thấy thế nào?

A. Rất hồi hộp vì không biết bơi sẽ có cảm giác như thế nào, có thể bị đuối nước không.

B. Rất phấn khích vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi cùng cặp kính bơi màu hồng rất đẹp.

C. Rất thích thú vì sắp được nô đùa dưới nước, làm mát cơ thể trong những ngày nắng nóng mùa hè.

D. Rất sợ hãi vì đã từng bị đuối nước.

Câu 5: Ở ngày đầu tiên, bạn nhỏ được cô giáo dạy gì?

A. Kĩ thuật bơi bướm

B. Khởi động trước khi bơi

C. Các quy tắc an toàn bơi

D. Tập thở

Nội dung ghi nhớ: 

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B 

Câu 5: D