Slide bài giảng tiếng Việt 3 kết nối bài 26 tiết 3: Luyện từ và câu

Slide điện tử bài 26 tiết 3: Luyện từ và câu. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 3 kết nối tri thừc sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM: 

  • Tìm những từ có nghĩa trái ngược nhau
  • Tìm từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau
  • Đặt câu khiến

1. Tìm những từ có nghĩa trái ngược nhau

Tìm trong những từ dưới đây các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.

TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Nội dung ghi nhớ:

vui - buồn; đẹp - xấu; nóng - lạnh; lớn - bé.

2. Tìm từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau

Các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau các em vừa tìm ở bài tập 1 là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm?.

Tìm thêm 3 – 5 cặp từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau.

Nội dung ghi nhớ:

nhanh - chậm, cao - thấp, lớn - bé; to - nhỏ; gần - xa; dài - ngắn; chăm chỉ - lười biếng; già - trẻ,...

3. Đặt câu khiến

Đọc lại câu chuyện Đi tìm mặt trời, đặt câu khiến trong tình huống sau:

a. Đóng vai gõ kiến đến nhờ công, liếu điếu hoặc chích chòe đi tìm mặt trời.

b. Đóng vai gà trống, nói lời đề nghị mặt trời chiếu ánh sáng cho khu rừng tối tăm, ẩm ướt.

Nội dung ghi nhớ:

a. Đóng vai gõ kiến đến nhờ công, liếu điếu hoặc chích choè đi tìm mặt trời.

VD: Công ơi, công đi tìm mặt trời giúp cư dân trong cánh rừng của chúng ta nhé./ Công ơi, hãy tìm mặt trời cứu cư dân trong rừng nhé./ Công hãy tìm mặt trời chiếu ánh sáng cho khu rừng của chúng ta nhé./,...

b. Đóng vai gà trống, nói lời đề nghị mặt trời chiếu ánh sáng cho khu rừng tối tăm, ẩm ướt.

VD: Thưa mặt trời, mong ông hãy chiếu ánh sáng cho khu rừng tối tăm, ẩm ướt, cứu giúp muôn loài./,…