Slide bài giảng tiếng Việt 3 kết nối bài 16 tiết 1, 2: A lô, tớ đây

Slide điện tử bài 16 tiết 1, 2: A lô, tớ đây. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 3 kết nối tri thừc sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHỦ ĐỀ: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG

BÀI 16 : A LÔ, TỚ ĐÂY

Đọc

A. KHỞI ĐỘNG

- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngày như thế nào là đẹp?” và trả lời câu hỏi : Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau điều gì?

+ Câu 2: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM:

  • Đọc văn bản 
  • Trả lời câu hỏi 
  • Luyện đọc lại 
  • Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ ... về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh và viết phiếu đọc sách theo mẫu 
  • Luyện tập

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Đọc văn bản 

- GV HD đọc, giải nghĩa một số từ ngữ khó đọc, khó hiểu đối với HS.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: (3 đoạn).

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ra hiệu đồng ý.

+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hai con nói chuyện đấy.

+ Đoạn 3: Còn lại.

2. Trả lời câu hỏi 

Giờ ra chơi, điều gì khiến Minh rất vui?

Nội dung ghi nhớ:

Minh được An thông báo đi học về An sẽ gọi điện thoại cho mình 

3. Luyện đọc lại    

- GV cho HS đọc đoạn 2 và đoạn 3.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV cho HS luyện đọc nối tiếp trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ ... về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh và viết phiếu đọc sách theo mẫu 

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu sau:

                PHẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài (...)

Tên cuốn sách (...)

Tác giả (...)

Nhân vật (...)

Nghề nghiệp (...)

Mức độ yêu thích ***

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 

Câu 1: Hai nhân vật chính trong câu chuyện là ai?

A. An và Minh

B. Bố mẹ An

C. Bố mẹ Minh

D. Bố An và bố Minh

Câu 2: Điều gì làm cho An cảm thấy vui vào giờ ra chơi?

A. An có đồ chơi mới

B. An vừa được điểm cao

C. Bố mẹ cho An gọi điện cho bạn bè

D. Minh có đồ chơi mới

Câu 3: An và Minh đã gọi điện cho nhau vào lúc nào?

A. Lúc đi học

B. Lúc đi học về

C. Lúc đi ngủ

D. Giờ ra chơi

Câu 4: Bố mẹ Minh ra dấu hiệu thế nào để thể hiện sự đồng ý cho Minh nghe điện thoại?

A. Bố gật gù

B. Bố lắc lư

C. Mẹ nháy mắt

D. Cả A và C

Câu 5: An và Minh đã có bao nhiêu cuộc điện thoại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Nội dung ghi nhớ: 

Câu 1: A

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: D

Câu 5: B