Slide bài giảng KHTN 7 chân trời bài 7: Hóa trị và công thức hóa học (4 tiết)

Slide điện tử bài 7: Hóa trị và công thức hóa học (4 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHỦ ĐỀ 2. PHÂN TỬ

BÀI 7: HOÁ TRỊ VÀ CÔNG THỨC HOÁ HỌC

1. HOÁ TRỊ

Câu 1: Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H?

Trả lời rút gọn:

Mỗi nguyên tử của nguyên tố

  • Cl có khả năng liên kết với 1 nguyên tử H.

  • S có khả năng liên kết với 2 nguyên tử H.

  • P có khả năng liên kết với 3 nguyên tử H.

  • C có khả năng liên kết với 4 nguyên tử H.

Câu 2: Xác định hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phẩn tử ở Hình 7.1.

Trả lời rút gọn:

Cl hoá trị I, S hoá trị II, P hoá trị III.

Luyện tập: Trong một hợp chất cộng hoá trị, nguyên tố X có hoá trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H.

Trả lời rút gọn:

1 nguyên tử X có khả năng liên kết với 4 nguyên tử O hoặc 4 nguyên tử H.

2. QUY TẮC HOÁ TRỊ

Câu 3: Em hãy so sánh về tích của hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1.

Trả lời rút gọn:

  • Trong phân tử nước, nguyên tố H có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố O.

  • Trong phân tử hydrogen chloride, nguyên tố H có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố Cl.

  • Trong phân tử alummnium chloride, nguyên tố Al có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố Cl.

Luyện tập: Dựa vào hoá trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O

Trả lời rút gọn:

1 nguyên tử Ca có thể kết hợp với 2 nguyên tử Cl hoặc 2 nguyên tử O.

3. CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Câu 4: Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau :

Trả lời rút gọn:

Phân tử đơn chất

Công thức hoá học

Tên phân tử

Khối lượng phân tử

Ảnh có chứa bóng

Mô tả được tạo tự động

O3

Oxygen

48 amu

N2

Nitrogen

28 amu

F2

Fluorine

38 amu

Ne

Neon

20 amu

Câu 5: Kể tên và viết công thức hoá học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.

Trả lời rút gọn:

Tên và công thức hoá học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn:

Tên đơn chất kim loại

Công thức

Tên đơn chất phi kim

Công thức

Sodium

Na

Carbon

C

Potassium

K

Phosphorus

P

Câu 6: Em hãy hoàn thành bảng sau :

Trả lời rút gọn:

Tên hợp chất

Thành phần phân tử

Công thức hoá học

Khối lượng phân tử

Magnesium chloride

1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl

MgCl2

94 amu

Aluminium oxide

2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O

Al2O3

102 amu

Ammonia

1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H

NH3

17 amu

Câu 7: Công thức hoá học của iron (III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử.

Trả lời rút gọn:

  • Gồm 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O.

  • Khối lượng phân tử: 56 x 2 + 16 x 3 = 160 amu.

Câu 8: Công thức hoá học của một chất cho biết được những thông tin gì?

Trả lời rút gọn:

Công thức hoá học của một chất cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.

4. TÍNH PHẦN TRĂM NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT

Câu 9: Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3.

Trả lời rút gọn:

  • Al2O3:         %Al = * 100% ≈ 52,94%

%O = 100% - 52,94% ≈ 47,06%

  • MgCl2:        %Mg = * 100% ≈ 25,26%

%Cl = 100% - 25,26% = 74,74%

  • Na2S:          %Na = * 100% ≈ 58.97%

% S =  100% - 58.97% = 41,03%

  • (NH4)2CO3: %N = * 100% ≈ 29,2%

%H = * 100% ≈ 8,3%

%C = * 100% = 12,5%

%O = 100% - 29,2% - 8,3% - 12,5% = 50%

Luyện tập : Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate . Trong phosphoric acid nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất. 

Trả lời rút gọn:

Khối lượng của phân tử phosphoric acid (H3PO4) là:  1 * 3 + 31+ 16 * 4 = 98

%H =  * 100% = 3%                     %P = * 100% = 32%

%O = 100% - 3% - 32% = 65%

→ Trong phosphoric acid, nguyên tố Oxygen có phần trăm lớn nhất.

5. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Câu 10: Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.

Trả lời rút gọn:

Gọi công thức phân tử của X là AlxCy.

%C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%.

%Al = * 100% = 75% → x = 4

%C = * 100% = 25% → y = 3

Vậy công thức phân tử của X là: Al4C3.

Luyện tập: Hợp chất (Y) có công thức FexOY, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hoá học của hợp chất (Y).

Trả lời rút gọn:

Ta có: %O = 100% - %Fe = 100% - 70% = 30%

%Fe = . 100% = 70% → x = 2

%O = . 100% = 30% → y = 3

Vậy công thức hoá học của hợp chất (Y) là: Fe2O3.

Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hoá học của (Z). 

Tìm hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất (Z).

Trả lời rút gọn:

Gọi công thức hoá học của (Z) là KaNbOc.

%K = . 100% = 38,61%  → a ≈ 1

%N = . 100% = 13,86% → b ≈ 1

%O = . 100% = 47,53% → c ≈ 3

Vậy công thức hoá học của (Z) là: KNO3.

Ứng dụng của KNO3:

  • Trong nông nghiệp: phân bón, giúp đất giảm mặn, thành phần chính trong dinh dưỡng thủy canh, chống lại vi khuẩn, nấm bệnh, côn trùng và virus. 

  • Trong công nghiệp: nguyên liệu thô để sản xuất thuốc nổ, pháo hoa; sản xuất bóng đèn ô tô, thủy tinh cường lực, thuốc lá,...

  • Trong y tế: sản xuất penicillin kali, rifampin và các loại thuốc khác.

Câu 11: Dựa vào công thức (2), hãy tính hoá trị của nguyên tố :

a) N trong phân tử NH3.

b) S trong phân tử SO2, SO3.

c) P trong phân tử P2O5.

Trả lời:

  • Hoá trị của nguyên tố N trong NH3: a . 1 = 1 . 3 → a = 3 = III.

  • Hoá trị của nguyên tố S trong SO2: a . 1 = 2 . 2 → a = 4 = IV.

  • Hoá trị của nguyên tố S trong SO3: a . 1 = 2 . 3 → a = 6 = VI.

  • Hoá trị của nguyên tố P trong P2O5: a . 2 = 2 . 5 → a = 5 = V.

Luyện tập: Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hoá học các hợp chất tạo bởi:

a) Potassium và sulfate.

b) Aluminium và carbonate.

c) Magnesium và nitrate.

Trả lời:

a) Gọi công thức hoá học chung là Kx(SO4)y.

Ta có: x . I = y . II →  = 2 → x = 2, y = 1 → Công thức hoá học: K2SO4.

b) Gọi công thức hoá học chung là Alx(CO3)y.

Ta có: x . III = y . II →   → x = 2, y = 3 → Công thức hoá học: Al2(CO3)3.

c) Gọi công thức hoá học chung là Mgx(NO3)y.

Ta có: x . II = y . I →  → x = 1, y = 2 → Công thức hoá học: Mg(NO3)2

Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (M) gồm calcium và gốc sulfate. Xác định công thức hoá học của hợp chất (M).

Tìm hiểu thông qua sách, báo, internet và cho biết các ứng dụng của thạch cao.

Trả lời:

Gọi công thức hoá học chung là Cax(SO4)y.

Ta có: x . II = y . II →   = 1 → x = 1, y = 1 → Công thức hoá học: CaSO4.

Ứng dụng của thạch cao:

  • Trong xây dựng: làm trần nhà, vách ngăn hoặc những tấm la phong.

  • Trong ngành mỹ thuật: nguyên liệu đúc tượng, điêu khắc.

  • Trong y tế: bó bột cho trường hợp chấn thương liên quan đến xương.

BÀI TẬP

Câu 1: Viết công thức hoá học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hoá trị V).

Trả lời:

Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và potassium là KxOy.

→ x . I = y . II →  = 2 → x = 2, y = 1 → Công thức hoá học: K2O.

Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và magnesium là MgxOy.

→ x . II = y . II →  = 1 → x = 1, y = 1 → Công thức hoá học: MgO.

Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và aluminium là AlxOy.

→ x . III = y . II →  → x = 2, y = 3 → Công thức hoá học: Al2O3.

Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và phosphorus là PxOy.

→ x . V = y . II ®  → x = 2, y = 5 → Công thức hoá học: P2O5.

Câu 2: Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:

Trả lời:

Chất

Công thức hoá học

Khối lượng phân tử

Sodium sulfide (S hoá trị II)

Na2S

78 amu

Aluminium nitride (N hoá trị III)

AlN

41 amu

Copper (II) sulfate

CuSO4

160 amu

Iron (III) hydroxide

Fe(OH)3

107 amu

Câu 3: Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hoá học của (T).

Trả lời:

Gọi công thức hoá học của (T) là CaxCyOz.

%Ca = . 100% = 40% →  x ≈ 1

%C = . 100% = 12% →  y ≈ 1

%O = . 100% = 48% →  y ≈ 3

Vậy công thức hoá học của (T) là: CaCO3.