Slide bài giảng Hoá học 11 cánh diều Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen (phần 2)

Slide điện tử Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của Nitrogen. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 11 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHỦ ĐỀ 2. NITROGEN VÀ SULFUR

BÀI 5: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NITROGEN

 

KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Trong các ao tù có thể tích tụ lượng đáng kể ion ammonium. Có thể nhận biết sự có mặt của ion ammonium trong các ao tù bằng những cách nào? Giải thích.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • AMMONIA 
  • Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
  • Tính chất hóa học
  • Tổng hợp ammonia theo quá trình Haber
  • MUỐI AMMONIUM 
  • ỨNG DỤNG CỦA AMMONIA
  • NGUỒN GỐC MỘT SỐ OXIDE CỦA NITROGEN TRONG KHÔNG KHÍ – MƯA ACID
  • Nguồn gốc một số oxide của nitrogen
  • Mưa acid
  • NITRIC ACID
  • HIỆN TƯỢNG PHÚ DƯỠNG

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. AMMONIA

1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Phân tử ammonia được cấu tạo như thế nào?
  • Hãy nêu nguyên nhân ammonia dễ tan trong nước?
  • Dự đoán tính base, tính khử và tính tan của chất này.
  • Ammonica có tính chất gì ở điều kiện thường?

Nội dung ghi nhớ:

- Công thức Lewis và dạng hình học (hình chóp tam giác) của phân tử NH3 được thể hiện ở Hình 5.1.

Tech12h

- Các liên kết N – H là liên kết cộng hóa trị phân cực nên các phân tử ammonia dễ tạo liên kết hydrogen với nhau và với phân tử nước.

- Ammonia tan nhiều trong nước. 

- Ở điều kiện thường, ammonia là chất khí không màu, có mùi khai, xốc và độc.

2. Tính chất hóa học

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Ammonia có tính chất hóa học gì?

Nội dung ghi nhớ:

* Tính base

- Cặp electron hóa trị riêng trên nguyên tử nitrogen là nguyên nhân gây nên tính base của ammonia. 

NH3g+H2Ol⇌NH4++OH-aq

- Khí ammonia hoặc dung dịch ammonia phản ứng với các acid tạo ra muối ammonium. Ví dụ:

NH3aq+HClaqNH4Claq

- Sự hình thành ion ammonium ở các phản ứng trên là do sự tạo thành liên kết cho – nhận giữa nguyên tử nitrogen của phân tử ammonia với H+ (proton) của acid.

NH3+H+NH4+

Vì vậy, ammonia là một base theo thuyết Brosted – Lowry.

Ammonia là một base theo thuyết Bronsted – Lowry. Do đó, khi giấy quỳ tím ẩm tiếp xúc với khí ammonia thì giấy quỳ ẩm sẽ chuyển sang màu xanh.

* Tính khử

- Nguyên tử N trong phân tử NH3 có số oxi hóa -3, là số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitrogen trong các hợp chất. Vì vậy ammonia thể hiện tính khử khi phản ứng với một số chất có tính oxi hóa.

Ammonia là một base theo thuyết Bronsted – Lowry. Do đó, khi giấy quỳ tím ẩm tiếp xúc với khí ammonia thì giấy quỳ ẩm sẽ chuyển sang màu xanh.

3. Tổng hợp ammonia theo quá trình Haber

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Ammonia được tổng hợp như thế nào trong công nghiệp?
  • Vì sao đối với phản ứng tổng hợp ammonia theo quá trình Haber phải chọn điều kiện áp suất cao, trong khi đó không được chọn nhiệt độ quá cao và quá thấp?
  • Chất xúc tác có vai trò gì trong phản ứng là gì?

Nội dung ghi nhớ:

- Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber. Phương trình hóa học của phản ứng diễn ra như sau:

N2g+3H2g2NH3g

- Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, cần chọn các điều kiện thích hợp về áp suất và nhiệt độ:

Về áp suất: Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ, hay chiều tạo ammonia.

Về nhiệt độ: Cần phải giảm nhiệt độ để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tạo ammonia.

- Việc sử dụng xúc tác là bột sắt trong quá trình Haber có tác dụng làm cho phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.

- Nhiệt độ hoá lỏng của N2, H2 và NH3 lần lượt là: -196 oC, - 252,87 oC, -33 oC.

- Do đó, nếu giữ nguyên áp suất và làm lạnh thiết bị thì khí NH3 sẽ hoá lỏng đầu tiên.

II. MUỐI AMMONIUM

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Muối ammonium có tính chất vật lí và tính chất hóa học gì?
  • Trong đời sống và sản xuất muối ammonium có ứng dụng gì?

Nội dung ghi nhớ:

*Tính chất vật lí

- Muối ammonium là các hợp chất có chứa ion ammonium (NH4+) và gốc acid. Các muối ammonium thường được sử dụng là: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2CO3, (NH4)2SO4,…

- Hầu hết các muối ammonium tan tốt và điện li hoàn toàn trong nước. Ví dụ:

NH4NO3NH4++NO3-

*Tính chất hóa học

- Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium và kiềm ở dạng rắn hoặc dung dịch đều sinh ra khí ammonia có mùi khai và xốc.

2NH4Cl(s)+Ca(OH)2(s)2NH3(g)+2H2O(g)+CaCl2(s)

- Các muối ammonium kém bền với nhiệt nên dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Ví dụ:

NH4NO3(s)N2O+2H2O

- Các phản ứng phân hủy muối ammonium đều làm tăng áp suất khí nên có nguy cơ cháy nổ. 

NH4NO3(s)N2O+2H2O

∆rH2980=-36kJ<0

=> Phản ứng phân hủy ammonium nitrate tỏa nhiệt.

NH4ClNH3+HCl

∆rH2980=176kJ>0

=> Phản ứng phân hủy ammonium chloridde thu nhiệt.

Vậy muối ammonium nitrate có nguy cơ cháy nổ cao hơn trong quá trình lưu trữ.

* Ứng dụng

- Muối ammonium được dùng làm phân bón trong nông nghiệp.

- Ngoài ra, ammonium chloride còn được sử dụng trong pin với vai trò chất điện li, hay dùng để làm sạch các oxide trên bề mặt của kim loại trước khi hàn.

III. ỨNG DỤNG CỦA AMMONIA 

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Ammonia có ứng dụng gì trong thực tiễn?

Nội dung ghi nhớ:

- Gần đây, mỗi năm có hàng trăm triệu tấn ammonia được sản xuất trên toàn cầu. Trong đó, có khoảng 80% được sử dụng cho sản xuất phân đạm để cung cấp nitrogen cho đất và cây trồng.

- Ammonia còn là nguyên liệu quan trọng để sản xuất nitric acid, sản xuất một số chất gây nổ sử dụng trong khai thác quặng mỏ như ammonium nitrate,…

- Ammonia lỏng được sử dụng với vai trò chất làm lạnh trong một số hệ thống làm lạnh công nghiệp.

IV. NGUỒN GỐC MỘT SỐ OXIDE CỦA NITROGEN TRONG KHÔNG KHÍ – MƯA ACID

1. Nguồn gốc một số oxide của nitrogen

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Có các nguồn nitrogen nào tham gia vào các quá trình đốt cháy để tạo thành các oxide của nitrogen.

Nội dung ghi nhớ:

- Bầu khí quyển quanh ta có các oxide của nitrogen như NO, NO2 (kí hiệu chung là NOx).

- Chúng được tạo ra từ quá trình tự nhiên, như sự tạo thành nitrogen monoxide trong khí quyển khi có sấm sét.

- Ngoài ra, chúng cũng được tạo ra từ các hoạt động của con người.

2. Mưa acid

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Tại sao có mưa acid?

Nội dung ghi nhớ:

- Nitrogen monoxide, nitrogen dioxide cùng với sulfur dioxide trong khí quyển là nguyên nhân chính dẫn tới sự có mặt của nitric acid và sulfuric acid hòa tan trong nước mưa.

- Sự hình thành sulfuric dioxide trong nước mưa từ sulfur dioxide trong khí quyển như sau:

+ Trước tiên, sulfur dioxide bị oxi hóa bởi oxygen 

SO2+12O2SO3

+ Tiếp theo, sulfur trioxide (SO3)  kết hợp với nước mưa để hình thành sulfuric acid.

SO3+H2O→H2SO4

- Acid trong nước mưa (H2SO4, HNO3) sẽ làm giảm pH của đất và nước. Các acid này cũng ăn mòn các kết cấu kim loại, biến đổi thành phần vật liệu của các công trình.

V. NITRIC ACID

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Hãy biểu diễn công thức Lewis của nitric acid?
  • nitric acid có tính chất vật lí, hoá học và ứng dụng cơ bản nào?

 Nội dung ghi nhớ:

- Công thức Lewis của nitric acid như sau:

Tech12h

- Nitric acid là chất lỏng không màu, có tính acid mạnh và tính oxi hóa mạnh. 

Số oxi hóa của nitrogen trong mỗi phân tử và ion lần lượt là: -3; -3; 0; +1; +2; +4; +3; +5.

Công thức Lewis của HNO3 theo đề bài là không phù hợp, do N ở chu kì 2, không có AO d trống.

* Ứng dụng:

- Mỗi năm có hàng chục triệu tấn nitric acid được sản xuất trên toàn cầu. Trong đó, khoảng 80% được dùng cho sản xuất phân đạm ammonium nitrate. 

- Dựa vào tính oxi hóa mạnh, nitric acid còn được dùng trong ngành công nghiệp luyện kim, trong các quy trình phân tích mẫu,…

VI. HIỆN TƯỢNG PHÚ DƯỠNG

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Phát biểu khái niệm hiện tượng phú dưỡng?
  • Trình bày nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng.
  • Để hạn chế hiện tượng phú dưỡng, chúng ta cần phải làm gì?

Nội dung ghi nhớ:

- Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng, bao gồm những hợp chất của nitrogen và hợp chất của phosphorus trong các nguồn nước.

- Có thể quan sát được hiện tượng phú dưỡng thông qua sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh trong nước. Khi đó lượng oxygen trong nước sẽ nhanh chóng giảm đi. 

- Để hạn chế hiện tượng phú dưỡng, cần:

+ Tạo điều kiện để nước trong kênh, rạch, ao, hồ được lưu thông.

+ Xử lí nước thải trước khi cho chảy vào kệnh, rạch, ao, hồ.

+ Sử dụng phân bón đúng liều lượng, đúng cách, đúng thời điểm.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

A. Zn, Cu, Fe          

B.  Al, Zn, Cu    

C. Al, Cr, Fe   

D. Al, Fe, Mg

Câu 2: Hàm lượng nito trong loại phân đạm nào sau đây sẽ nhiều nhất? 

A. Ca(NO3)2

B. (NH4)2SO4

C. NH4NO3

D. (NH2)2CO

Câu 3: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là

A. N2O. 

B. NO2

C. NO. 

D. NH3.

Câu 4:  Amoniac phản ứng được với nhóm chất nào sau đây? 

A. Cl2, HNO3, CuO, O2, dung dịch FeCl3

B. Cl2, CuO, Ca(OH)2, HNO3, dung dịch FeCl2

C. Cl2, HNO3, KOH, O2, CuO

D. CuO, Fe(OH)3, O2, Cl2

Câu 5: Dinitrogen oxide có công thức là

A. NO2

B. NO

C. N2O4

D. N2O

Gợi ý đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

D

C

D

D

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1:  Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là bao nhiêu?

Câu 2: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitrogen dioxde gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitrogen dioxide là gì?