Slide bài giảng Hoá học 11 cánh diều Bài 15: Dẫn xuất halogen

Slide điện tử Bài 15: Dẫn xuất halogen. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 11 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 15: DẪN XUẤT HALOGEN

KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Benzene, toluene, styrene và naphthalene là những hydrocarbon thơm (arene) có công thức cấu tạo như ở Hình 14.1.

Cấu tạo của các hợp chất hydrocarbon thơm trên với alkane và alkene có điểm gì giống và khác nhau?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Tìm hiểu khái niệm, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất halogen
  • Khái niệm
  • Đồng phân
  • Danh pháp
  • Tìm hiểu tính chất vật lí của dẫn xuất halogen

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Tìm hiểu khái niệm, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất halogen

* Khái niệm:

  • Dẫn xuất hydrocarbon là gì?

* Đồng phân:

  • Hãy nêu các đồng phân của dẫn xuất halogen?

* Danh pháp:

  • Thứ tự gọi tên thay thế của dẫn xuất halogen là gì?
  • Cách đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính là như thế nào?

Nội dung ghi nhớ:

1. Khái niệm

- Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen)

2. Đồng phân

- Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch carbon và đồng phân vị trí nhóm chức

3. Danh pháp 

- Danh pháp thay thế:

Số chỉ vị trí nhóm thế-tên nhóm thế tên mạch chính 

- Đánh số thứ tự chỉ vị trí nguyên tử carbon mạch chính sao cho tổng số của số chỉ vị trí của các nhóm thế là nhỏ nhất. 

- Đánh số từ phía đầu mạch gần liên kết bội đối với dẫn xuất halogen không no.

- Ví dụ:

ClCH2CH2Cl: 1,2-dichloroethane

CH2=CHCH2Cl: 3-chloroprop-1-ene

Tech12h : 2-chloro-2-methylpropane

Tech12h: 1,3-dibromobenzene

- Danh pháp thông thường: 

CHCl3: chloroform

CHBr3: bromoform

CHI3: iodoform

2. Tìm hiểu tính chất vật lí của dẫn xuất halogen

  • Các dẫn xuất halogen tồn tại ở thể nào ở điều kiện thường?
  • Trong nước và trong các dung môi hữu cơ, độ tan của các dẫn xuất halogen có giống nhau không?

Nội dung ghi nhớ:

- Ở điều kiện thường, các dẫn xuất halogen có phân tử khối nhỏ ở thể khí, các dẫn xuất halogen có phân tử lớn ở thể lỏng. 

- Dẫn xuất halogen nặng hơn nước và hầu như không tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ kém phân cực.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Ancol etylic được tạo ra khi

A. Thuỷ phân saccarozơ    

B. lên men glucozơ

C. Thuỷ phân đường mantozơ    

D. thuỷ phân tinh bột.

Câu 2: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:

A. CHCl=CHCl.    

B. CH3CH2CH=CHCHClCH3..

C. CH3CH=CBrCH3.    

D. CH2=CH-CH2F

Câu 3: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là

A. 1,3-điclopentan.    

B. 2,4-điclo-3-metylbutan.

C. 1,3-điclo-2-metylbutan.    

D. 2,4-điclo-2-metylbutan.

Câu 4: Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:

A. xuất hiện kết tủa trắng và nước brom bị mất màu. 

B. xuất hiện kết tủa trắng.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần.

D. nước brom bị mất màu.

Câu 5: Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?

A. dung dịch Br2, Na. 

B. NaOH, Na

C. dung dịch Br2, Cu(OH)2

D. Na, dung dịch Br2.

Gợi ý đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

D

D

C

A

C

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1:  Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là gì?

Câu 2: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH dư, axit hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Hãy cho biết công thức phân tử của Y?