Slide bài giảng Hoá học 11 cánh diều Bài 12: Alkane (phần 2)

Slide điện tử Bài 12: Alkane (phần 2). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 11 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 12: ALKANE

KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các hydrocarbon có công thức phân tử CH4, C2H6 và C3H8. Dự đoán tính chất của các chất dựa trên đặc điểm liên kết của chúng

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Tìm hiểu khái niệm alkane
  • Tìm hiểu đồng phân của alkane
  • Tìm hiểu về cách gọi tên alkane

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Tìm hiểu khái niệm alkane

- Hãy phát biểu khái niệm và công thức chung của alkane.

Nội dung ghi nhớ:

- Alkane là hydrocarbon mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn

- Alkane có công thức chung là CnH2n+2 (với n ≥ 1)

2. Tìm hiểu đồng phân của alkane

- Đồng phân alkane có đặc điểm chung là gì?

Nội dung ghi nhớ:

- Các alkane có từ bốn nguyên tử C trở lên có đồng phân về mạch carbon. 

- Các alkane mạch không phân nhánh có mạch carbon mà trong đó mỗi nguyên tử carbon chỉ liên kết với tối đa hai nguyên tử carbon khác. 

Ví dụ: CH3-CH2-CH2-CH3

- Alkane mạch phân nhánh chứa nguyên tử carbon liên kết với ba hoặc bốn nguyên tử carbon khác

Ví dụ:

Tech12h

3. Tìm hiểu về cách gọi tên alkane

- Danh pháp thay thế có quy tắc gọi tên như thế nào?

Nội dung ghi nhớ:

- Theo danh pháp thay thế, tên của alkane gồm hai phần: phần đầu (tiền tố) liên quan đến số lượng nguyên tử carbon trong mạch carbon của alkane; phần sau (hậu tố) là -ane với ý nghĩa chỉ hydrocarbon no. 

- Với alkane mạch phân nhánh, mạch carbon dài nhất là mạch chính; mạch carbon còn lại là mạch nhánh. Mạch nhánh còn lại được xem là nhóm thế alkyl của mạch chính. Đánh số các nguyên tử carbon trên mạch chính xuất phát từ đầu gần mạch nhánh nhất để tổng số chỉ vị trí của các nhánh là nhỏ nhất. 

Tên alkane mạch phân nhánh = Vị trí nhóm thế alkyl -tên của nhóm thế alkyl tên alkane mạch chính

Trong đó, vị trí nhóm thế alkyl là vị trí của nguyên tử carbon trong mạch chính liên kết với nhóm thế đó

 Tên của nhóm thế alkyl được hình thành bằng cách thêm hậu tố -yl vào sau phần tiền tố chỉ số nguyên tử carbon có trong nhóm thế. Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau thì thêm “di” (nếu có 2 nhóm thế), “tri” (nếu có 3 nhóm), “tetra” (nếu có 4 nhóm),... vào trước tên gọi của nhóm thế

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Công thức tổng quát của ankan là

A. CnH2n+2   

B. CnHn+2   

C. CnH2n    

D. CnH2n-2 

Câu 2: Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là

A. 4   

B. 6   

C. 5   

D. 7.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 4,48    

B. 7,84   

C. 5,60   

D. 10,08.

Câu 4: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

A. 6  

B. 11   

C.  8 

D. 14.

Câu 5: Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là

A. 12. 

B. 8   

C. 10   

D. 6 

Gợi ý đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

A

B

D

C

C

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1:  Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là gì?

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là bao nhiêu?