Slide bài giảng Hoá học 11 cánh diều Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ
Slide điện tử Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 11 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 11: CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Ethanol và dimethyl ether có cùng công thức phân tử là C2H6O. Tuy nhiên, dimethyl ether hầu như không tan trong nước và sôi – 24,9 oC, còn ethanol tan vô hạn trong nước và sôi ở 78,3 oC; dimethyl ether không tác dụng với sodium, trong khi ethanol tác dụng với sodium giải phóng hydrogen,... Điều gì gây ra sự khác biệt về tính chất của hai hợp chất có cùng công thức phân tử này?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Tìm hiểu thuyết cấu tạo hoá học
- Tìm hiểu công thức cấu tạo
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu thuyết cấu tạo hoá học
- Em hãy cho biết trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ? Trật tự liên kết đó được gọi là gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu thay đổi trật tự liên kết đó?
- Cho biết hóa trị của carbon trong hợp chất hữu cơ? Nêu khái niệm mạch carbon? Kể tên các loại mạch carbon
Nội dung ghi nhớ:
Nội dung thuyết cấu tạo hóa học:
a) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Trật tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi trật tự liên kết, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
b) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV. Không chỉ liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác, các nguyên tử carbon còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch carbon: mạch hở (mạch hở không nhánh, mạch hở phân nhánh) hoặc mạch vòng
2. Tìm hiểu công thức cấu tạo
- Thế nào là công thức cấu tạo đầy đủ?
- Thế nào là công thức cấu tạo thu gọn?
- Công thức khung phân tử là gì?
Nội dung ghi nhớ:
- Công thức cấu tạo đầy đủ là công thức cấu tạo biểu diễn tất cả các nguyên tử và liên kết trong phân tử.
- Công thức cấu tạo thu gọn: viết gộp carbon và các nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó thành một nhóm nguyên tử
- Công thức khung phân tử (công thức cấu tạo thu gọn nhất): chỉ viết khung carbon và nhóm chức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon:
A. Có thể có một liên kết đôi
B. Có ít nhất một liên kết σ
C. Có ít nhất một liên kết π
D. Có thể có một liên kết ba
Câu 2: Theo thuyết cấu tạo, các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. Các loại mạch đó là
A. Mạch phân nhánh.
B. Mạch không phân nhánh.
C. Mạch vòng.
D. Cả 3 loại mạch trên.
Câu 3: Chất nào sau đây có phân tử có liên kết ba?
A. CH3OH.
B. C2H2
C. CH4
D. C2H4
Câu 4: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn?
A. C2H2
B. C6H6
C. C2H4
D. C2H6.
Câu 5: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3
B. CH3CH2Cl, CH3CH2OH
C. CH3OH, C2H5OH
D. CH3OCH3, CH3CHO.
Gợi ý đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | D | B | D | A |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa một vòng sáu cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là bao nhiêu?
Câu 2: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là bao nhiêu?