Slide bài giảng hóa học 10 chân trời bài 8: Quy tắc Octet

Slide điện tử bài 8: Quy tắc Octet. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 8. QUY TẮC OCTET

KHỞI ĐỘNG

GV đưa ra câu hỏi: Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử theo một tỉ lệ xác định, yếu tố nào quyết định tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử đó?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Khái niệm liên kết hóa học 
  • Quy tắc octet

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Khái niệm liên kết hóa học 

GV dẫn dắt học sinh tìm hiểu:

  • Liên kết hóa học là gì?
  • Electron hóa trị là gì?
  • Tìm hiểu về “cách biểu diễn electron hóa trị của một số nguyên tử”.

Nội dung ghi nhớ:

- Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

- Electron hóa trị là các electron có khả năng tham gia tạo thành liên kết hóa học, chúng thường nằm ở lớp electron ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng.

- Các electron hóa trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố. Mỗi dấu chấm đại diện cho một electron. 

Ví dụ: Oxygen có 6 electron hóa trị:

Cách biểu diễn:       BÀI 8. QUY TẮC OCTET     

Carbon có 4 electron hóa trị:

Cách biểu diễn:       : C :

Bảng biểu diễn electron hóa trị của một số nguyên tử:

NhómNguyên tửBiểu diễn nguyên tử với electron hóa trị
IAKBÀI 8. QUY TẮC OCTET
IIACaCa:
IIIAAlBÀI 8. QUY TẮC OCTET
IVASiBÀI 8. QUY TẮC OCTET
VAPBÀI 8. QUY TẮC OCTET
VIAOBÀI 8. QUY TẮC OCTET   
VIIABrBÀI 8. QUY TẮC OCTET
VIIIANeBÀI 8. QUY TẮC OCTET

2. Quy tắc octet

HS hoạt động cặp đôi trao đổi trả lời câu hỏi: 

  • Nêu quy tắc octet
  • Lấy ví dụ đề xuất cấu hình electron. 
  • Dự đoán liên kết cộng hóa trị.

Nội dung ghi nhớ:

- Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm. => Quy tắc octet

- Trong phân tử Cl2, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, mỗi nguyên tử Cl cần thêm 1 electron để đạt cấu hình bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử chlorine góp chung 1 electron.

- Trong phân tử NaCl, nguyên tử Na có 1 electron hóa trị, nguyên tử F có 7 electron hóa trị, nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành các hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhân 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. Các hạt này đều đạt octet và hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.

- VD đề xuất cấu hình electron: 

 Br2:

 BÀI 8. QUY TẮC OCTET

C2H6:

 BÀI 8. QUY TẮC OCTET

- Dự đoán: liên kết cộng hóa trị xảy ra khi cả các nguyên tố liên kết với nhau đều là nguyên tố nhận electron (phi kim). Liên kết ion xảy ra khi có các nguyên tố nhận electron kết hợp với nguyên tố cho electron (tức là nguyên tố kim loại điển hình liên kết với nguyên tố phi kim điển hình).

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là

A. 67,82%.                             

B. 25,81%.                              

C. 74,19%.                             

D. 32,18%.

Câu 2: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử H2O,

A. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron.

B. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron.

C. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron.

D. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron.

Câu 3: Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có cấu hình electron là

A. 1s22s22p63s23p3    

B. 1s22s22p6

C. 1s22s22p63s23p6              

D. 1s22s22p63s23p64s2    

Câu 4: Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm

A. 3 electron    

B. 6 electron  

C. 5 electron 

D. 4 electron

Câu 5: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NaF:

A. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.

B. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.

C. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.

D. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.

Gợi ý đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

C

C

A

D

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là gì?

Câu 2: Trong phân tử KCl nguyên tử potassium nhường hay nhận bao nhiêu electron?