Slide bài giảng hóa học 10 chân trời bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học
Slide điện tử bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 13. ENTHALPY TẠO THÀNH VÀ SỰ BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC (4 tiết)
KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu: Trong cuộc sống, có rất nhiều phản ứng xảy ra với sự thay đổi năng lượng như ví dụ trên. Theo em, phản ứng có kèm theo sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt năng có vai trò gì trong đời sống?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Tìm hiểu về phản ứng tỏa nhiệt
- Tìm hiểu phản ứng thu nhiệt.
- Tìm hiểu về biến thiên enthalpy của phản ứng.
- Tìm hiểu về phương trình nhiệt hóa học.
- Tìm hiểu enthalpy tạo thành.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu về phản ứng tỏa nhiệt
- Khi vôi sống phản ứng với nước thì sự thay đổi nhiệt độ diễn ra như thế nào?
- Phát biểu khái niệm phản ứng tỏa nhiệt?
Nội dung ghi nhớ:
- Phản ứng xảy ra có sự tăng về nhiệt độ.
- Giải thích: Phản ứng tỏa nhiệt, tạo hỗn hợp màu trắng. CaO tan dần trong nước.
- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
2. Tìm hiểu phản ứng thu nhiệt.
- Khi thả viên sủi vào nước có hiện tượng sủi bọt. Hãy giải thích?
- Để có phản ứng nhiệt phân potassium chlorate thì điều kiện cần là gì?
- Phản ứng thu nhiệt là gì?
Nội dung ghi nhớ:
- Giải thích: Viên sủi có chứa thành phần là muối carbonate và acid hữu cơ. Khi viên sủi tiếp xúc với nước, hai thành phần trê sẽ tiếp xúc với nhau và tạo ra lượng lớn CO2 giúp viên sủi hòa tan nhanh và làm giảm nhiệt độ xung quanh cốc nước.
- Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate xảy ra có cần sự cung cấp nhiệt năng cho hệ.
- Phản ứng thu nhiệt là phane ứng hóa học có sự hấp thu nhiệt năng từ môi trường.
3. Tìm hiểu về biến thiên enthalpy của phản ứng.
- Biến thiên enthalpy là gì?
- Biến thiên enthalpy chuẩn là gì?
Nội dung ghi nhớ:
- Khái niệm:
+ Biến thiên enthalpy của phản ứng (hay nhiệt phản ứng) là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp, kí hiêu ∆rH, thường được tính theo đơn vị KJ hoặc Kcal.
+ Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hóa học, được kí hiệu là ∆r H298o, nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn.
4. Tìm hiểu về phương trình nhiệt hóa học.
- Phương trình nhiệt hóa học là gì?
Nội dung ghi nhớ:
- Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo phản ứng và trạng thái các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp)
5. Tìm hiểu enthalpy tạo thành.
- Enthalpy tạo thành của một chất là gì?
Nội dung ghi nhớ:
- Enthalpy tạo thành của một chất cũng chính là enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol hợp chất đó từ các đơn chất bền?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt
A. Phản ứng phân hủy khí NH3.
B. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.
Câu 2: Enthalpy tạo thành của một chất (ΔfH) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành
A. 1 lít chất đó từ các đơn chất dạng bền nhất;
B. 1 mol chất đó từ các hợp chất bền nhất.
C. 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất;
D. 1 gam chất đó từ các đơn chất bền nhất;
Câu 3: Phương trình nhiệt hóa học là
A. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng;
B. phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ;
C. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm;
D. phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường.
Câu 4: Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) ∆rH2980 = - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
B. toả nhiệt.
C. thu nhiệt.
D. không có sự thay đổi năng lượng.
Câu 5: Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là
A. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ∆fH2980;
B. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ∆rH2980;
C. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ∆rH2980;
D. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ∆rH2980;
Gợi ý đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | C | C | B | B |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Phương trình nhiệt hoá học: 3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) ΔrHo298= - 91,80 kJ. Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là bao nhiêu?
Câu 2: Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là bao nhiêu?
Câu 3: Cho phản ứng: Na (s) + 1212Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có ∆fH2980 (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol. Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?