Slide bài giảng hóa học 10 chân trời bài 3: Nguyên tố hóa học
Slide điện tử bài 3: Nguyên tố hóa học. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
KHỞI ĐỘNG
- Bằng việc đưa ra nhận xét về số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron của ba nguyên tử, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Cho cặp ba nguyên tử H (Z = 1; A = 1); D (Z = 1; A = 2) và T (Z = 1; A = 3) có gì giống và khác nhau?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Nguyên tố hóa học
- Kí hiệu nguyên tử
- Đồng vị
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Nguyên tố hóa học
GV đưa ra câu hỏi: Em hãy cho biết nguyên tố hóa học là gì?
Nội dung ghi nhớ:
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
2. Kí hiệu nguyên tử
HS trao đổi nhóm: Kí hiệu của nguyên tử? Nguyên tử có đặc trưng gì?
Nội dung ghi nhớ:
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học (Z) và số khối (A) là những đặc trưng cơ bản của một nguyên tử.
Dựa vào kí hiệu một nguyên tử ta biết được:
- Đó là nguyên tố nào
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử, số proton và số electron của nguyên tử đó.
- Số khối của nguyên tử đó, suy ra số neutron = số khối – số proton.
3. Đồng vị
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Đồng vị là gì?
Nội dung ghi nhớ:
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Kí hiệu hóa học của nguyên tố hydrogen là
A. N.
B. H.
C. C.
D. O.
Câu 2: Tên nguyên tố hóa học ứng với các kí hiệu O, Al, Fe lần lượt là:
A. oxygen, zinc, aluminium.
B. iron, oxygen, aluminium.
C. oxygen, aluminium, iron.
D. oxygen, iron, aluminium.
Câu 3: Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để biểu diễn bốn nguyên tử magnesium
A. 4 Mg.
B. Mg4.
C. Mg4.
D. Mg4.
Câu 4: Các cách viết 3 N, 2 C, 4 Ca lần lượt có nghĩa là:
A. ba nguyên tử nitrogen, hai nguyên tử calcium, bốn nguyên tử carbon.
B. nguyên tử nitrogen, nguyên tử carbon, nguyên tử calcium.
C. ba nguyên tử nitrogen, hai nguyên tử carbon, bốn nguyên tử calcium.
D. ba nguyên tố nitrogen, hai nguyên tố carbon, bốn nguyên tố calcium.
Câu 5: Nguyên tử khối của nguyên tố oxygen 816O là
A. 16.
B. 8.
C. 32.
D. 40.
Gợi ý đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | C | A | C | A |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: hãy xác định số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm
Câu 2: Hãy xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y biết nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.