Slide bài giảng hóa học 10 chân trời bài 18: Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide

Slide điện tử bài 18: Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG ION CỦA HALIDE (4 tiết)

KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu: Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. Quá trình ăn mòn thủy tinh xảy ra thế nào? Các ion halide có tính chất gì?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Tìm hiểu về tính chất vật lí của hydrogen halide
  • Tìm hiểu về hydrohalic acid
  • Tìm hiểu về tính khử của các ion halide

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Tìm hiểu về tính chất vật lí của hydrogen halide

Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide thay đổi như thế nào?

Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết gì? Đặc điểm của liên kết này là gì?

Nội dung ghi nhớ:

- Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI, Nguyên nhân do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho sự sôi; đồng thời tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng

- Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hygrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

2. Tìm hiểu về hydrohalic acid

- Nêu tính chất vật lí của các hydrohalic acid khi đi từ HF đến HI

- Khi bảo quản acid HF trong phòng thí nghiêm cần lưu ý điều gì? Nêu lí do?

Nội dung ghi nhớ:

- Đi từ HF đến HI: 

+ Năng lượng liên kết giảm dần

+ Sự liên kết giữa H và X giảm dần

+ Độ dài liên kết tăng dần

+ Khả năng tách hydrogen tăng dần

+ Tính acid tăng dần

- Do đặc điểm ăn mon thủy tinh nên để bảo quản acid HF trong phòng thí nghiêm, chỉ sử dụng các loại chai nhựa.

 3. Tìm hiểu về tính khử của các ion halide

GV cho HS làm việc nhóm 4 câu 4: Trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc, em hãy nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen

 - Hãy sắp xếp sự tăng dần tính khử của các ion halide.

Nội dung ghi nhớ:

- Nhận xét: 

+ F- không tham gia phản ứng với H2SO4 đặc

+ Cl- chỉ tham gia phản ứng trao đổi với H2SO4 đặc

+ Br- tham gia phản ứng với H2SO4 đặc sẽ lên Br0 (Br2)

+ I- tham gia phản ứng với H2SO4 đặc sẽ lên I0 (I2)

- Tính khử của các ion halide tăng theo chiều F- <Cl<Br<I-

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Thuốc thử để nhận ra iodine là

A. hồ tinh bột.

B. nước bromine.

C. phenolphthalein.

D. quì tím.

Câu 2: Chất nào sau đây có độ tan tốt nhất?

A. AgI.

B. AgBr.

C. AgCl.

D. AgF.

Câu 3: Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím

A. chuyển sang màu đỏ.

B. chuyển sang không màu.

C. không chuyển màu.

D. chuyển sang màu xanh.

Câu 4: Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

A. AgNO3.

B. Hồ tinh bột.

C. Dung dịch NaOH.

D. Cl2.

Câu 5: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

A. Al.

B. Cu(OH)2.

C. KMnO4.

D. Cu. 

Gợi ý đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

A

D

C

A

D

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Trong công nghiệp HCl có thể điều chế bằng phương pháp sulfate theo phương trình hóa học: 2NaCl (tinh thể) + H2SO4 (đặc) → 2HCl ↑ + Na2SO4. Phương pháp này không được dùng để điều chế HBr và HI. Em hãy giải thích nguyên nhân?

Câu 2: Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta làm như thế nào?