Slide bài giảng hóa học 10 chân trời bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Slide điện tử bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 7. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

KHỞI ĐỘNG

GV dẫn dắt học sinh tìm hiểu bài: 

Hãy dự đoán: Định luật tuần hoàn đóng vai trò như thế nào trong việc dự đoán tính chất của các chất?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Định luật tuần hoàn 
  • Ý nghĩa của bảng tuần hoàn 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Định luật tuần hoàn 

GV yêu cầu HS nêu định luật tuần hoàn dựa vào nhận xét của phần mở đầu và sgk.

Nội dung ghi nhớ:

- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

=> Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân và có xu hướng tuần hoàn.

2. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn 

GV yêu cầu học sinh trao đổi: 

  • Các yếu tố trong bảng tuần hoàn có mối quan hệ như thế nào, vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ đó.
  • Bảng tuần hoàn có ý nghĩa gì?

Nội dung ghi nhớ:

- Sơ đồ mối quan hệ của các yếu tố:

BÀI 7. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho biết cấu hình electron, cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố. Vì vậy có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hay cấu hình electron của nó nhờ vào định luật tuần hoàn.

* Ví dụ minh họa: 

- VD1: Nguyên tố sunlfu (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3.

=> Nguyên tử S có: 

+ 16 proton, 16 electron.

+ 3 lớp electron.

+ 6 electron lớp ngoài cùng.

Vậy cấu hình electron của S là: 1s22s22p63s23p4.

- VD2: Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (P) là 1s22s22p63s23p3.

=> P có: Z =15, P ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA.

- VD3: So sánh tính phi kim của P ( Z = 15) với N ( Z= 7) và S ( Z = 16) 

Nguyên tố P và N cùng nhóm nên N có tính phi kim mạnh hơn P, P và S cùng chu kì nên P có tính phi kim yếu hơn S.

- VD4: Nguyên tố có Z= 87, ta có thể dự đoán:

+ Vị trí trong bảng tuần hoàn: Kết thúc chu kì 6 là nguyên tố số 86 nên nguyên tố này thuộc thu kì 7 - nhóm IA.

+ Cấu hình electron: có 87 proton và 87 electron và lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 7 có 1 electron: [86Rn] 7s1.

+ Tính chất: ở nhóm IA nên tính chất hóa học của nó là kim loại kiềm và có tính kim loại mạnh nhất vì nằm ở cuối nhóm.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?

     A. F, S, P, Na, K.

     B. Na, K, S, P, F.

     C. K, Na, P, S, F.

     D. F, P, S, K, Na. 

Câu 2: A và B là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 15. Hai nguyên tố đó là

     A. N và O.

     B. P và S.

     C. C và N.

     D. Na và Mg. 

Câu 3: Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm

     A. IIIA

     B. IIA

     C. VIA

     D. VA

Câu 4: Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là

     A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

   B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

   C. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số lớp electron.

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố chlorine có Z = 17. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có

     A. tính axit mạnh.

     B. tính base yếu.

     C. tính axit yếu.

     D. tính base mạnh.

Gợi ý đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

A

D

B

D

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của neon biết nguyên tố neon có Z = 10. 

Câu 2: Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. Tính chất cơ bản của đơn chất nitrogen là gì?