Slide bài giảng Địa lí 9 kết nối bài 7: Công nghiệp
Slide điện tử bài 7: Công nghiệp. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 7. CÔNG NGHIỆP
MỞ ĐẦU
Hiện nay, nước ta đang đẩy mạnh tái cấu trúc các ngành công nghiệp theo hướng phát triển công nghiệp xanh. Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta? Các ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta có sự phát triển và phân bố như thế nào? Tại sao nước ta hướng đến phát triển công nghiệp xanh?
Trả lời rút gọn:
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta là: các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội
- Các ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta có sự phát triển và phân bố ở nhiều lĩnh vực:
+ Công nghiệp khai thác nhiên liệu với khai thác than: Quảng Ninh và khai thác dầu khí phân bố ở thềm lục địa phía Nam.
+ Công nghiệp điện với các nhà máy thủy điện lớn: Sơn La, Hòa Bình, Yaly, Trị An,.. và các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí (Phú Mỹ) và chạy bằng than (Phả Lại)
+ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
+ Công nghiệp dệt may: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định…
- Hiện nay, nước ta đang hướng đến phát triển công nghiệp xanh vì các công nghiệp truyền thống thường tiêu thụ năng lượng và tài nguyên một cách lãng phí, gây ra nhiều khí thải, gây ô nhiễm môi trường.
1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a, hãy phân tích vai trò của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta
Trả lời rút gọn:
- Vị trí địa lí: nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á
=> thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển các ngành công nghiệp
- Khoáng sản: Việt Nam có cơ cấu khoáng sản đa dạng, trong đó một số khoáng sản có trữ lượng lớn như than đá, than nâu, khí tự nhiên, dầu mỏ,...
=> phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, sản xuất kim loại,...
- Nguồn nước:
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngầm dồi dào. Sông chảy qua địa hình dốc => phát triển thuỷ điện
+ Ngoài ra, các mỏ nước khoáng có trữ lượng lớn => phát triển ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.
- Sinh vật: Việt Nam có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng với nhiều loài có giá trị kinh tế và giá trị dược liệu cao; nguồn hải sản dồi dào
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện để phát triển nền nông nghiệp đa dạng, năng suất cao => cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm
- Nước ta có số giờ nắng cao, lượng bức xạ lớn, gió quanh năm => phát triển điện mặt trời, điện gió
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b, hãy phân tích vai trò của các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.
Trả lời rút gọn:
- Dân cư và lao động:
+ Nước ta có dân số đông => thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Lực lượng lao động dồi dào, trình độ người lao động ngày càng được cải thiện và nâng cao => tiếp thu và áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất
+ Lao động trong các làng nghề, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp có tay nghề cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chính sách:
+ Chính sách phân bố không gian và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp, phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên
+ Chính sách tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh => phát triển công nghiệp
+ Chính sách khoa học công nghệ cho phát triển công nghiệp => phát triển và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp
- Thị trường: Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng được mở rộng, góp phần phát triển các ngành công nghiệp, nhiều sản phẩm công nghiệp đã xuất khẩu sang thị trường các nước phát triển
- Khoa học công nghệ, vốn và cơ sở vật chất kĩ thuật:
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến vào sản xuất
+ Vốn đầu tư cho công nghiệp ngày càng tăng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư phát triển hiện đại
2. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a, hãy nêu khái quát sự phát triển của ngành công nghiệp nước ta.
Trả lời rút gọn:
- Đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế toàn quốc, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế.
- Bao gồm: công nghiệp khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
- Chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành có hàm lượng công nghệ cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất được đẩy mạnh
- Phân bố công nghiệp nước ta có những thay đổi, theo hướng phát huy thế mạnh của mỗi vùng.
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b và hình 7.1, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta.
Trả lời rút gọn:
- Công nghiệp sản xuất điện:
+ Sản lượng điện hằng năm tăng nhanh, khoa học công nghệ hiện đại được áp dụng
+ Cơ cấu sản lượng điện đa dạng, đang thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng điện gió, điện mặt trời và các loại điện tái tạo khác.
+ Thuỷ điện: Các nhà máy thuỷ điện phân bố chủ yếu ở khu vực miền núi (Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu,...)
+ Nhiệt điện:nhiệt điện than (Mông Dương, Vũng Áng, Vĩnh Tân,...) và nhiệt điện khí (Phú Mỹ, Cà Mau,...).
+ Điện gió: vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long
+ Điện mặt trời: ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP XANH
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 3, hãy giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh.
Trả lời rút gọn:
- Công nghiệp xanh giúp giảm thiểu chất thải công nghiệp, qua đó khắc phục và giải quyết được tình trạng ô nhiễm môi trường
-Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường thế giới (Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU), chịu mức thuế thấp hơn khi xuất khẩu vào các thị trường này.
- Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
Trả lời rút gọn:
Câu hỏi 2: Dựa vào bảng 7.3, hãy nhận xét sự thay đổi về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta giai đoạn 2010-2021
Trả lời rút gọn:
- Từ năm 2010-2021, sản lượng tivi lắp ráp có sự tăng trưởng lớn khi tăng từ 2,8 lên 10,6 triệu cái
- Sản lượng điện thoại di động từ năm 2010 – 2015 tăng trưởng mạnh mẽ từ 37,5 đến 235,6 triệu cái, tuy nhiên từ 2015 đến 2021 giảm xuống còn 183,3 triệu cái
- Sản lượng tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình có sự tăng trưởng ở mức độ vừa phải từ 1,5 đến 2,7 triệu cái
Câu hỏi: Tìm hiểu về xu hướng phát triển công nghiệp xanh ở nước ta.
Trả lời rút gọn:
- Hạn chế phát thải khí CO2, hóa chất độc hại từ các khu công nghiệp, khu chế xuất ra môi trường;
- Nghiên cứu phát triển các nguồn năng lượng mới cũng như máy móc kỹ thuật mới thân thiện với môi trường.