Slide bài giảng Địa lí 9 kết nối bài 18: Vùng Đông Nam Bộ
Slide điện tử bài 18: Vùng Đông Nam Bộ. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 18. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
MỞ ĐẦU
Vùng Đông Nam Bộ là một trong những vùng kinh tế phát triển nhất cả nước. Đó là kết quả khai thác hiệu quả tổng hợp thế mạnh của vùng. Vậy những thế mạnh nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng là gì? Đặc điểm dân cư và đô thị hoá của vùng như thế nào? Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh của vùng ra sao?
Trả lời rút gọn:
- Thế mạnh:
+ Đất xám cổ bạc màu trên phù sa cổ, 40% diện tích là đất badan màu mỡ
+ Khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và cả cây công nghiệp ngắn ngày trên quy mô lớn
+ Hệ thống sông Đồng Nai cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt và có tiềm năng thủy điện
+ Nguồn thủy, hải sản phong phú tập trung ở các ngư trường lớn, ven biển có nhiều vùng nước lợ thuận lợi để nuôi trồng thủy sản
+ Vùng Đông Nam Bộ có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có, nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam
- Đặc điểm dân cư và đô thị hoá của vùng:
+ Có dân đông, mật độ dân số khá cao
+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước
+ Đô thị hóa phát triển, hiện đại, đạt tỉ lệ đô thị hoá cao nhất trong các vùng kinh tế - xã hội của cả nước
- Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh của vùng:
+ Một số ngành quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao,..., tập trung ở các trung tâm công nghiệp lớn như: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu,...
+ Nông nghiệp: Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta; một số vùng trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu hỏi: Dựa vào hình 18.1 và thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Có diện tích hơn 23 nghìn km2, chiếm 7,1% diện tích cả nước.
- Giáp với Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo
- Nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long với Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ
2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu hỏi: Dựa vào hình 18.1 và thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời rút gọn:
a. Thế mạnh:
- Địa hình tương đối bằng phẳng => xây dựng các cơ sở công nghiệp, giao thông vận tải, đô thị
+ Chủ yếu là đất badan và đất xám phù sa cổ => trồng cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn
+ Đất phù sa ở ven sông => trồng cây lương thực, thực phẩm,...
- Có tính chất cận xích đạo với nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, phân hai mùa mưa - khô rõ rệt => hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm
- Có một số sông và hồ lớn, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân, ngoài ra còn có nước khoáng có thể phát triển du lịch,...
- Sinh vật tương đối đa dạng, trong vùng có các vườn quốc gia => bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch
- Khoáng sản trên đất liền có cao lanh => cho công nghiệp sản xuất gốm sứ, đá a-xít làm vật liệu xây dựng
- Biển, đảo:
+ Có vùng biển rộng, giàu tài nguyên => phát triển tổng hợp kinh tế biển
+ Tài nguyên sinh vật phong phú => phát triển ngành thuỷ sản
+ Nhiều bãi tắm đẹp và trên các đảo tạo => phát triển du lịch biển
+ Tài nguyên dầu khí phong phú cùng địa thế ven biển => xây dựng các cảng nước sâu giúp hình thành và phát triển ngành khai thác khoáng sản biển và giao thông vận tải biển
b. Hạn chế:
- Thường xảy ra tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt do mùa khô kéo dài (từ 4 – 5 tháng)
- Trên đất liền ít khoáng sản, chịu ảnh hưởng của một số thiên tại như triều cường, xâm nhập mặn
3. DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HOÁ
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a, hãy trình bày đặc điểm dân cư ở vùng Đông Nam Bộ
Trả lời rút gọn
- Quy mô dân số lớn, quy mô dân số vùng tăng nhanh, có sức hút lớn đối với người nhập cư
- Cơ cấu dân số trẻ.
- Có nhiều dân tộc cùng chung sống
- Mật độ dân số của Đông Nam Bộ là 778 người/km2, cao gấp 2,6 lần cả nước, tập trung ở khu vực thành thị nhiều hơn khu vực nông thôn
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b, hãy trình bày đặc điểm đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Từ công cuộc Đổi mới, do tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá, quá trình đô thị hoá ở Đông Nam Bộ diễn ra nhanh
- Số lượng đô thị tăng, quy mô đô thị mở rộng
- Dân cư tập trung vào các đô thị ngày càng nhiều, là vùng có số dân và tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước
- Xu hướng đô thị hoá là dẫn hình thành hệ thống đô thị thông minh và hiện đại, các đô thị vệ tinh, vùng đô thị
4. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ
Câu hỏi: Dựa vào hình 18.2 và thông tin mục a, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Có ngành công nghiệp phát triển bậc nhất cả nước
- Cơ cấu ngành công nghiệp rất đa dạng
- Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch, ưu tiên phát triển một số ngành công nghệ cao.
- Phát triển công nghiệp xanh, năng lượng sạch, sử dụng năng lượng tái tạo gắn với bảo vệ môi trường
Câu hỏi: Dựa vào hình 18.2 và thông tin mục b, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Ngành dịch vụ ở Đông Nam bộ rất phát triển, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP của vùng
- Hoạt động dịch vụ đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau, phát triển hàng đầu cả nước
- Thương mại:
+ Hoạt động nội thương: Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng bán lẻ phân bố rộng khắp vùng. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm thương mại lớn nhất cả nước
+ Hoạt động ngoại thương: Tỉ trọng trị giá xuất khẩu chiếm khoảng 34% cả nước
- Du lịch:
+ Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở phục vụ du lịch hiện đại, giao thông thuận tiện
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước
- Giao thông vận tải:
+ Có đủ các loại hình giao thông vận tải, phát triển nhanh và hiện đại
+ Các cảng biển, sân bay, đường cao tốc, tiếp tục được nâng cấp, xây dựng mới
+ Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất, quan trọng nhất của vùng và cả nước.
- Hoạt động tài chính ngân hàng rất phát triển, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh
- Các lĩnh vực dịch vụ khác như công nghệ thông tin – viễn thông, logistics,... đang ngày càng mở rộng
Câu hỏi: Dựa vào hình 18.2 và thông tin mục c, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ
Trả lời rút gọn:
- Đây là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước
- Các cây công nghiệp lâu năm của vùng: cao su, điều, hồ tiêu, cà phê,..; trong đó, cây cao su và cây điều có diện tích lớn nhất cả nước, được trồng chủ yếu ở Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh
5. KẾT NỐI LIÊN VÙNG ĐỐI VỚI
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 5, hãy phân tích ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ
Trả lời rút gọn:
- Kết nối liên vùng sẽ tăng cường mối liên hệ giữa các vùng.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá và cung ứng các dịch vụ thế mạnh cho các vùng trong cả nước, nhất là các vùng lân cận
- Dễ tiếp cận hơn với những vùng có nhiều tài nguyên thiên nhiên
- Thu hút thêm lực lượng lao động
6. VỊ THẾ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 6, hãy phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.
Trả lời rút gọn:
- Là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, văn hoá, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục - đào tạo
- Có quy mô kinh tế chiếm tỉ trọng lớn nhất so với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước
- Luôn nằm trong số các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước về thu nhập bình quân đầu người, về số dự án và tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
- Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn hàng đầu cả nước.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu hỏi: Dựa vào bảng 18.2, hãy:
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.
- Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.
Trả lời rút gọn:
Nhận xét: Số dân thành thị tăng trưởng mạnh mẽ 5,6 triệu người (1999) - 12,1 triệu người (2021). Tỉ lệ dân thành thị cũng có sự tăng nhẹ từ 55,4% đến 66,4%
Câu hỏi: Sưu tầm thông tin, tư liệu tìm hiểu thêm về Thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời rút gọn:
- Thành phố Hồ Chí Minh còn được gọi là Sài Gòn, là thành phố lớn nhất Việt Nam và là một siêu đô thị trong tương lai gần. Đây còn là trung tâm kinh tế, giải trí, một trong hai trung tâm văn hóa và giáo dục quan trọng tại, ngoài ra còn là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam
- Một số điểm du lịch nổi bật và đặc sắc ở Thành phố Hồ Chí Minh như: Dinh Độc Lập, Bảo tàng chứng tích chiến tranh, Bảo tàng Biệt động Sài Gòn,...