Slide bài giảng Địa lí 9 kết nối bài 11: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Slide điện tử bài 11: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 11. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
MỞ ĐẦU
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) là vùng lãnh thổ rộng lớn phía bắc nước ta, có nhiều thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển các ngành kinh tế. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế – xã hội của vùng? Các ngành kinh tế trong vùng phát triển và phân bố ra sao?
Trả lời rút gọn:
- Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng sâu sắc đến phát triển kinh tế – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, mang lại cả những thuận lợi và khó khăn
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế trong vùng: 4 trung tâm kinh tế quan trọng: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.1, hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích hơn 95 nghìn km, chiếm 28,7% diện tích cả nước
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
- Vùng tiếp giáp với các nước láng giềng Trung Quốc và Lào
=> Thúc đẩy giao thương quốc tế và kết nối với các vùng khác trong cả nước, có ý nghĩa quan trọng về quốc phòng an ninh
2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a và hình 11.1, hãy trình bày đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Trả lời rút gọn:
- Đông Bắc:
+ Địa hình: Phần lớn diện tích là núi trung bình và núi thấp, hướng cánh cung là chủ yếu; khu vực trung du có địa hình đồi bát úp. Địa hình các-xtơ phổ biến
+ Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta
+ Thuỷ văn: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có giá trị về giao thông và thuỷ lợi
+ Khoáng sản: Phong phú chủng loại: a-pa-tít, sắt, chì – kẽm, đá vôi, than,...
+ Sinh vật: Phong phú, gồm sinh vật nhiệt đới và cận nhiệt đới
- Tây Bắc:
+ Địa hình: Địa hình cao, hướng nghiêng chung của địa hình là hướng tây bắc – đông nam; địa hình chia cắt và hiểm trở; xen kẽ là các cao nguyên
+ Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng
+ Thuỷ văn: Sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, có tiềm năng lớn về thuỷ điện
+ Khoáng sản: Có một số loại trữ lượng lớn như: đất hiếm, đồng,...
+ Sinh vật: Nhiều loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 11.1, hãy nêu thế mạnh để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi => phát triển lâm nghiệp
+ Một số cao nguyên xen các đồi núi thấp với đất feralit => phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc
+ Một số cánh đồng có đất phù sa => trồng lúa, cung cấp lương thực tại chỗ
+ Địa hình núi cao với nhiều hang động các-xtơ và thắng cảnh tạo => phát triển du lịch
- Khí hậu: Mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao => phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới, du lịch.
- Nguồn nước:
+ Hệ thống sông ngòi dày đặc kết hợp địa hình chia cắt mạnh => trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước
+ Các hồ tự nhiên và nhân tạo có giá trị => nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch
+ Nguồn nước khoáng phong phú, thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, một số loại có trữ lượng đáng kể => phát triển công nghiệp khai khoáng, chế biến khoáng sản
- Tài nguyên rừng dồi dào,=> phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống các vườn quốc gia, khu bảo tồn như Hoàng Liên có nhiều loài sinh vật đặc hữu là tài nguyên đặc sắc để phát triển du lịch sinh thái
3. DÂN CƯ, XÃ HỘI
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a, hãy nhận xét đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Đây là vùng có thành phần dân tộc đa dạng, với các dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Dao, HMông, Tày, Nùng,... Dân tộc thiểu số chiếm hơn 50% tổng số dân toàn vùng
- Sự phân bố dân tộc thay đổi theo hướng đan xen nhưng vẫn có khu vực cư trú đặc trưng
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có văn hoá, phong tục tập quán đa dạng. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp,…
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b, hãy nhận xét đặc điểm phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Đây là vùng có mật độ dân số toàn vùng thấp hơn so với trung bình cả nước
- Đông Bắc có mật độ dân số cao hơn Tây Bắc; các tỉnh khu vực trung du có mật độ dân số cao hơn các tỉnh khu vực miền núi
- Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn, tỉ lệ dân nông thôn chiếm 79,5% số dân toàn vùng. Các đô thị có mật độ dân số tương đối cao
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục c và bảng 11.2, hãy nhận xét về chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Đời sống của người dân nơi đây ngày càng được cải thiện, trình độ dân trí được nâng lên
- Từ năm 2010 – 2021, tỉ lệ hộ nghèo đã giảm hơn một nửa; thu nhập bình quân đầu người/tháng, tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người lớn biết chữ đã có sự tăng trưởng rõ rệt
3. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ KINH TẾ
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a và hình 11.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời rút gọn:
a. Nông nghiệp:
- Đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng khoa học công nghệ
- Trồng trọt:
+ Lúa và ngô là các cây lương thực chính của vùng
+ Việc trồng lúa góp phần giải quyết cơ bản nhu cầu lương thực, phát triển mạnh ở các cánh đồng thung lũng
+ Có diện tích trồng ngô lớn nhất cả nước: Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng,...
+ Có thế mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu. Vùng đã phát triển các khu vực sản xuất tập trung như: chè, hồi, quế, thảo quả, cây ăn quả
- Chăn nuôi: có thế mạnh về chăn nuôi gia súc. Số lượng trâu, lợn của vùng lớn nhất cả nước
+ Đàn bò sữa được chú trọng phát triển ở Sơn La, Bắc Giang,...
+ Chăn nuôi đang phát triển theo hình thức trang trại, áp dụng công nghệ cao vào sản xuất, đặc biệt trong chăn nuôi lợn, bò
b. Lâm nghiệp:
- Tổng diện tích rừng khoảng 5,4 triệu ha (chiếm hơn 36% diện tích rừng cả nước).
- Khai thác, chế biến lâm sản:
+ Sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng, trong đó gỗ được khai thác từ diện tích rừng trồng
+ Các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,... cũng được khai thác nhiều giúp tăng thu nhập, cải thiện sinh kế cho các hộ gia đình
- Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng:
+ Chính sách giao đất và giao rừng góp phần tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống cho người dân và góp phần bảo vệ, phát triển rừng
+ Công tác khoanh nuôi, bảo vệ rừng được chú trọng, đặc biệt ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên
c. Thuỷ sản:
- Hoạt động khai thác thuỷ sản trên hệ thống sông, hồ đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho người dân trong vùng
- Nuôi trồng thuỷ sản ở các sông, hồ ngày càng có hiệu quả
- Nhiều trang trại nuôi thuỷ sản được đầu tư công nghệ cao với quy mô lớn
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b và hình 11.2, hãy:
- Trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Kể tên một số trung tâm công nghiệp và tên ngành công nghiệp của các trung tâm đó ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, trong đó một số ngành nổi bật là khai khoáng; sản xuất điện; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính,...
- Công nghiệp khai khoáng có ở hầu hết các tỉnh, chủ yếu là quặng sắt, a-pa-tít, đá vôi, nước khoáng, than,...
- Sản xuất điện đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm:
+ Phát triển, gồm chế biến sữa, chế biến hoa quả, chế biến chè,... trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu dồi dào trong vùng (Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên,...)
- Một số trung tâm công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Thái Nguyên, Bắc Giang, Hoà Bình
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục c và hình 11.2, hãy:
- Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Trả lời rút gọn:
- Dịch vụ đang ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng
- Giao thông vận tải:
+ Có vị trí thuận lợi kết nối với vùng Đồng bằng sông Hồng, với Trung Quốc bằng đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không
+ Đường quốc lộ, cao tốc được nâng cấp và xây dựng,
+ Giao thông vận tải đang phát triển đồng bộ dịch vụ hỗ trợ vận tải
- Thương mại:
+ Hoạt động nội thương ngày càng phát triển và đa dạng với nhiều hình thức
+ Mạng lưới phân phối hàng hoá được mở rộng ở các địa phương, hệ thống chợ, điểm mua bán, siêu thị gia tăng
+ Hoạt động ngoại thương chú trọng khai thác thế mạnh kinh tế cửa khẩu, đẩy mạnh giao thương với các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc) và các tỉnh khu vực Thượng Lào
- Du lịch:
+ Trở thành thế mạnh kinh tế của vùng, với nhiều loại hình và điểm du lịch nổi tiếng
+ Du lịch sinh thái phát triển ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các danh lam thắng cảnh
- Một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng là: hồ Ba Bể, Sa Pa, Pác Bó, Đền Hùng, di tích Điện Biên Phủ,…
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu hỏi: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời rút gọn:
Câu hỏi: Tìm hiểu và giới thiệu với bạn về một địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời rút gọn:
- Sa Pa là một huyện vùng cao thuộc tỉnh Lào Cai, nằm ở phía Tây Bắc của Việt Nam, thị trấn Sa Pa ở độ cao 1.600 mét so với mực nước biển
- Phong cảnh thiên nhiên của Sa Pa, kết hợp với sức sáng tạo của con người và địa hình của núi đồi, màu xanh của rừng, được sắp xếp theo một bố cục hài hoà tạo nên một vùng có nhiều cảnh sắc thơ mộng hấp dẫn