Slide bài giảng Địa lí 9 kết nối bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ
Slide điện tử bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 15. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
MỞ ĐẦU
Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Đây là khu vực có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế. Duyên hải Nam Trung Bộ có những chuyển biến như thế nào trong phát triển và phân bố kinh tế? Ngành kinh tế nào được xác định là ngành thế mạnh?
Trả lời rút gọn:
- Về nông nghiệp: chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng
- Công nghiệp: giá trị sản xuất của vùng còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao
- Du lịch phát triển mạnh
- Ngành du lịch, thuỷ sản được xác định là ngành thế mạnh của vùng
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 15.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.

Trả lời rút gọn:
- Diện tích gần 45 nghìn km, chiếm 13,5% diện tích cả nước.
- Lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông – tây, kéo dài theo chiều bắc – nam, giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và nước láng giềng Lào
- Phía đông có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh
- Là cầu nối giữa các vùng phía bắc với các vùng phía nam, của ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào, gần với các tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp bậc nhất thế giới
=> tạo điều kiện thuận lợi trong thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế theo hướng mở
2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 15.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế chính về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời rút gọn:
a.
- Địa hình, đất:
+ Địa hình phía tây Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là đồi núi với đất feralit => trồng rừng và phát triển kinh tế dưới tán rừng
+ Phía đông là dải đồng bằng hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển, có nhiều cồn cát,... với đất phù sa và đất cát pha
=> trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm
- Khí hậu của vùng mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, số giờ nắng trên 2500 giờ => phát triển năng lượng tái tạo
- Nguồn nước:
+ Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều sông => thuỷ điện và cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
+ Hệ thống hồ chứa nước đóng vai trò vô cùng quan trọng
- Sinh vật:
+ Chủ yếu là rừng nhiệt đới
+ Tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế như cây dược liệu, gỗ,...
+ Tài nguyên rừng là cơ sở để phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái...
- Khoáng sản là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng
- Biển, đảo:
+ Vùng biển rộng, trong vùng biển có nhiều bãi tôm, bãi cá với trữ lượng lớn
+ Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, có nhiều đảo, bán, vũng vịnh kín, bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển
b. - Địa hình chia cắt, gây trở ngại cho giao thông và khó khăn để phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Đây là vùng thường xuyên chịu tác động của bão, hạn hán và sa mạc hoá, biến đổi khí hậu, gây thiệt hại tới hoạt động sản xuất và đời sống của người dân
3. PHÂN BỐ DÂN CƯ, DÂN TỘC
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày sự phân bố dân cư, dân tộc ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Trả lời rút gọn:
+ Có sự chênh lệch giữa khu vực đồi núi phía tây và khu vực đồng bằng ven biển
+ Dân cư sinh sống chủ yếu ở khu vực đồng bằng ven biển, hình thành một dải đô thị ven biển
+ Khu vực đồi núi phía tây có dân cư thưa thớt
- Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc: Kinh, Chăm, Cơ-tu, Hrê, Cơ-ho,...
+ Các dân tộc phân bố đan xen, cùng sinh sống
4. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ KINH TẾ
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 4, hãy phân tích những chuyển biến trong sự phát triển và phân bố kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ
Trả lời rút gọn:
+ Đã có chuyển biến tích cực, thu hút đầu tư nước ngoài và phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng; giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; dịch vụ chiếm tỉ trọng cao
+ Chú trọng phát triển các ngành có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao - Những chuyển biến trong phân bố kinh tế:
+ Khu vực đồng bằng ven biển phía đông đã đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, công nghiệp, dịch vụ; hình thành nhiều khu kinh tế ven biển tạo động lực phát triển kinh tế
+ Hình thành dải khu công nghiệp ven biển kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, gắn với hệ thống cảng hàng không và các cảng biển
+ Khu vực phía tây phát triển sản xuất nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái và thuỷ điện
5. MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ THẾ MẠNH
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển của ngành thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trả lời rút gọn:
- Có tổng sản lượng thuỷ sản đứng thứ hai cả nước sau vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh, chiếm hơn 90% tổng sản lượng thuỷ sản Duyên hải Nam Trung Bộ, trong đó chủ yếu là khai thác biển
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, đầu tư tàu đánh bắt công suất lớn, trang thiết bị hiện đại để tàu đi được dài ngày và đảm bảo chất lượng hải sản đánh bắt.
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển một số ngành công nghiệp thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời rút gọn:
+ Sản xuất điện đã tăng trưởng mạnh từ 1,4 – 43,6 tỉ kWh
+ Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế đã tăng từ 5,7 – 6,6 triệu tấn
+ Sản xuất ô tô tăng trưởng mạnh từ 17 – 82,4 nghìn chiếc
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục c và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển của một số hoạt động dịch vụ thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ
Trả lời rút gọn:
- Giao thông vận tải:
+ Mạng lưới giao thông được đầu tư nâng cấp, với đầy đủ các loại hình giao thông
+ Các tuyến đường bộ huyết mạch có quốc lộ 1, 19, 24, 25, 26, 27, cao tốc Bắc – Nam; đường sắt Thống Nhất
+ Hai cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, Cam Ranh đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển người, hàng hoá trong nước và quốc tế
+ Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa tăng nhanh. Dịch vụ hậu cần cảng, logistics đang được đẩy mạnh phát triển.
- Du lịch:
+ Các loại hình du lịch phát triển là du lịch biển, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp,...
+ Các sản phẩm du lịch ngày càng có chất lượng; cơ sở lưu trú, cơ sở vui chơi giải trí,... được đầu tư hiện đại
+ Các trung tâm du lịch lớn nhất lhằng năm thu hút hàng chục triệu khách du lịch trong và ngoài nước
6. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 6 và kiến thức của bản thân, hãy trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Trả lời rút gọn:
- Có diện tích khoảng 28 nghìn km, số dân là 6,6 triệu người
- Gồm 5 tỉnh, thành phố là Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định
- Có thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu hỏi: Dựa vào bảng 15.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và năm 2021.
Trả lời rút gọn:


Câu hỏi: Sưu tầm thông tin về một số di sản văn hoá tiêu biểu của Duyên hải Nam Trung Bộ
Trả lời rút gọn:
- Cố đô Huế nằm bên bờ sông Hương thơ mộng với diện tích hơn 500 ha, bao gồm nhiều di tích lịch sử – văn hóa do nhà Nguyễn xây dựng trong thế kỷ 19 – 20. Cố đô Huế bao gồm 3 vòng thành: Kinh thành, Hoàng thành và Tử cấm thành. Phần lớn các di tích này được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới