Soạn giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 8: Ánh sáng trong đời sống

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học 4 Bài 8: Ánh sáng trong đời sống - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 8: ÁNH SÁNG TRONG ĐỜI SỐNG

(2 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
  • Liên hệ được vai trò của ánh sáng trong ứng dụng thực tiễn.
  • Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Xác định được nơi có ánh sáng thích hợp để đọc sách.
  • Thực hiện được tư thế ngồi đúng khi đọc, viết để tránh bị cận thị.
  • Liên hệ được vai trò của ánh sáng trong đời sống thực tiễn.
  1. Phẩm chất:
  • Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Các tranh ảnh, video liên quan đến chủ đề.
  1. Đối với học sinh:
  • SHS, VBT.
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:

  • Tiết 1: Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụng
  • Tiết 2: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng.
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1 – TỪ MỞ ĐẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 2

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Vì sao cần đảm bảo ánh sáng trong lớp học? Nêu cách để lớp học của em có ánh sáng?

 

- GV gọi 1 – 2 HS trình bày ý kiến. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến nếu có.

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để học tập được thì lớp học cần có đủ ánh sáng. Vậy ánh sáng còn có vai trò gì nữa trong cuộc sống, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay để tìm hiểu: Bài 8 –  Ánh sáng trong đời sống.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với sự sống

a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của ánh sáng đối với thực vật, động vật và con người.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu cầu: Nêu vai trò của ánh sáng đối với thực vật và động vật.

- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:

+ Ánh sáng có vai trò gì đối với sự phát triển của cây?

+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?

+ Nhờ có ánh sáng, động vật thực hiện được những hoạt động nào?

- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm nhận xét chéo nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu cầu: Nêu vai trò của ánh sáng đối với con người

- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm nhận xét chéo nhau.

 

 

 

 

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Liên hệ việc sử dụng ánh sáng vào hoạt động sản xuất

a. Mục tiêu: HS liên hệ được vai trò của ánh sáng trong hoạt động sản xuất.

b. Cách thức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

- GV tổ chức cho HS làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Đâu là lợi ích của ánh sáng?

A. Giúp con người ngủ ngon hơn.

B. Giúp các loài động vật ngụy trang tốt hơn.

C. Giúp cây cối sinh trưởng và phát triển.

D. Giúp cây cối mọc rễ.

Câu 2: Những cây hoa hướng dương cùng quay về phía Mặt Trời để

A. Nhận ánh sáng

B. Nhận hơi nước

C. Nhận các chất có trong ánh nắng

D. Nhận không khí

Câu 3: Nếu không có Mặt Trời thì

A. Trái Đất không còn được sưởi ấm.

B. Cấy cối vẫn xanh tươi.

C. Thời gian ban ngày ngắn hơn ban đêm.

D. Thời gian ban đêm ngắn hơn ban ngày.

Câu 4: Ở một số nông trại trồng thanh long, vào ban đêm người ta thường bật đèn chiếu sáng cho cây nhằm mục đích

A. Giảm nhiệt độ trong không khí.

B. Giúp người nông dân quan sát rõ tình hình phát triển của cây.

C. Kích thích ra hoa.

D. Đuổi côn trùng.

Câu 5: Phong đặt một chậu cây trên bàn làm việc cạnh cửa sổ. Say một thời gian, Phong nhận thấy cành cây có xu hướng mọc nghiêng ra phía bên ngoài của cửa sổ. Hiện tượng này là do

A. Nhiệt độ bên ngoài cao hơn, có ích cho sự phát triển của cây

B. Bên ngoài cửa sổ có nhiều ánh sáng hơn trong phòng nên cành cây nghiêng ra ngoài để nhận được nhiều ánh sáng

C. Chất dinh dưỡng trong chậu cây không đủ để cây sinh trưởng và phát triển nên cây nghiêng ra ngoài để hấp thu thêm chất dinh dưỡng

D. Độ ẩm ở bên ngoài cao hơn trong phòng nên việc nghiêng ra ngoài giúp cây nhận được nhiều nước hơn

- GV mời HS trả lời.

 

 

 

- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương các HS trả lời tốt.

Nhiệm vụ 2: Liên hệ việc sử dụng ánh sáng vào sản xuất

- GV yêu cầu HS dựa vào các hình 1, 2 ở trang 34 trong SGK và kinh nghiệm thực tế để trả lời câu hỏi:

Trong sản xuất nông nghiệp, con người sử dụng ánh sáng vào những việc gì?

- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, cả lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời chính xác.

- GV cung cấp cho HS các hình ảnh về sử dụng ánh sáng trong sản xuất.

- GV cung cấp thêm các thông tin cho HS:

+ Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng, ưa bóng và chịu bóng. Cây ưa sáng thường sống ở nơi thoáng đãng hoặc vươn lên cao, cây ưa bóng thường sống dưới tán cây khác. Vì vậy, có thể dựa vào nhu cầu ánh sáng của mỗi loài thực vật để ứng dụng trong sản xuất.

+ Ánh sáng mặt trời chiếu xuống Trái Đất bao gồm nhiều loại tia sáng khác nhau. Trong đó có một loại tia giúp cơ thể tổng hợp vi-ta-min D giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên, cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ tia này. Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu.

- GV gọi một HS đọc nội dung phần chìa khỏa trang 34 SGK.

+ Ánh sáng cần cho sự sống của thực vật, động vật và con người.

+ Nhờ có ánh sáng, con người có thức ăn, khoẻ mạnh, nhìn thấy mọi vật và thực hiện được các hoạt động sống.

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Đọc và chuẩn bị trước tiết sau.

 

 

 

 

- HS quan sát hình, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

Cần đủ ánh sáng để nhìn rõ, để bảo vệ mắt,... và có thể mở cửa sổ để có ảnh sáng, thắp điện để có ánh sáng,...

 

- HS theo dõi, ghi bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia theo nhóm.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- HS lắng nghe gợi ý.

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm xung phong trình bày.

+ Ánh sáng giúp cây quang hợp.

+ Không có ánh sáng cây không thể sống và phát triển.

+ Nhờ có ánh sáng, động vật có thể di chuyển, săn mồi.

→Vai trò của ánh sáng đối với thực vật, động vật: 

  • Ánh sáng giúp động vật di chuyển, kiếm ăn và tránh kẻ thù.
  • Ánh sáng giúp thực vật duy trì sự sống.

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.

 

- Đại diện các nhóm xung phong trình bày.

Ánh sáng giúp con người nhìn thấy được những vật xung quanh, có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe….

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chọn đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

A

A

C

B

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

Trong sản xuất nông nghiệp, con người sử dụng ánh sáng vào những việc: 

+ Đảm bảo điều kiển tồn tại và phát triển cho cây trồng, vật nuôi. 

+ Kích thích cây trồng, vật nuôi cho ra sản phẩm.

- HS lắng nghe, sửa bài

 

- HS chú ý quan sát.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện đọc và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.


=> Xem toàn bộ Giáo án Khoa học 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 8 Ánh sáng trong đời sống, Tải giáo án trọn bộ Khoa học 4 cánh diều, Giáo án word Khoa học 4 cánh diều Bài 8 Ánh sáng trong đời sống

Xem thêm giáo án khác