Soạn giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 20: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học 4 Bài 20: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 20: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG

VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH

(4 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được tên, dấu hiệu chính và nguyên nhân của một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
  • Thực hiện được một số việc làm để phòng, tránh một số bệnh liên quan đến thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Nêu được tên, dấu hiệu chính và nguyên nhân của một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
  • Thực hiện được các việc làm để phòng, tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. 1. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Thước đo chiều cao, cân sức khỏe.
  • Các tranh ảnh liên quan đến bài học.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, VBT.
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:

  • Tiết 1: Khởi động đến hết hoạt động 1.
  • Tiết 2: Hoạt động 2.
  • Tiết 3: Hoạt động 3 đến hết hoạt động 4.
  • Tiết 4: Hoạt động 5.
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1 – TỪ MỞ ĐẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Theo em, điều gì sẽ xảy ra với cơ thể một người khi người đó thường xuyên ăn thừa hoặc

thiếu chất dinh dưỡng?

- GV gọi đại diện 1 - 2 nhóm xung phong trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để biết câu trả lời của các nhóm là đúng hay sai, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay: Bài 20 – Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dấu hiệu một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng

a. Mục tiêu: 

- Nêu được tên, dấu hiệu chính của một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức HS làm việc nhóm đôi.

- GV yêu cầu HS trong nhóm lần lượt Hỏi – Đáp về tên và dấu hiệu chính của các bệnh liên quan đến dinh dưỡng ở các hình 1, 2 và 3 trang 83 SGK.

- GV quan sát các nhóm hoạt động.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong trình bày tên và một số dấu hiệu chính của các bệnh liên quan đến dinh dưỡng ở các hình 1, 2 và 3. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học về dấu hiệu một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4.

- GV yêu cầu các nhóm lần lượt đo chiều cao, cân nặng của từng thành viên và ghi lại.

- GV yêu cầu HS đọc Bảng Cân nặng – chiều cao chuẩn của trẻ 10 tuổi ở mục “Em có biết” trang 84 SGK, đối chiếu với số đo chiều cao, cân nặng của bản thân để tự xếp loại.

- GV yêu cầu nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ xếp loại về cân nặng và chiều cao trong nhóm. Thư kí ghi lại thống kê theo mẫu (được đính kèm ở cuối bài).

- GV lưu ý: Không nêu tên bạn nhẹ cân, béo phì hoặc thấp còi hay quá cao trước lớp.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm báo cáo kết quả thống kê của nhóm mình. Các nhóm khác lắng nghe, quan sát, nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm hoạt động tích cực.

- GV nêu câu hỏi mở rộng: Em còn biết bệnh nào khác có liên quan đến dinh dưỡng không? Hãy nói tên và dấu hiệu chính của bệnh đó.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, bổ sung:

+ Bệnh còi xương: xương giòn, mềm, yếu, dị tật xương do thiếu can-xi, vi-ta-min D và kẽm.

+ Bệnh Scorbut: chảy máu chân răng, viêm lợi do thiếu vi-ta-min C.

+ Bệnh Beriberi (bệnh tê phù): thiếu vi-ta-min B1.

+ Bệnh khô mắt hoặc quáng gà: thường có biểu hiện mắt nhìn kém, mắt khô dẫn đến nhiễm trùng mạn tính do thiếu vi-ta-min A.

+ Bệnh bướu cổ có thể làm trẻ em bị còi cọc, suy tuyến giáp dẫn đến đần độn, tâm lí phát triển chậm do thiếu i-ốt.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Đọc và chuẩn bị trước tiết sau.

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời:

- Một người khi người đó thường xuyên ăn thừa chất dinh dưỡng rất dễ dẫn đến béo phì.

- Một người khi người đó thường xuyên ăn thiếu chất dinh dưỡng rất dễ mắc các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

- HS thực hiện hoạt động nhóm.

- HS trả lời:

+ Hình 1: Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi. Trẻ em bị bệnh có chiều cao và cân nặng thấp hơn so với chiều cao và cân nặng chuẩn của độ tuổi.

+ Hình 2: Bệnh thiếu máu thiếu sắt. Người bệnh thường xuyên bị hoa mắt, chóng mặt; da nhợt nhạt, xanh xao; tê lạnh chân, tay; đôi khi bị khó thở;….

+ Hình 3: Bệnh thừa cân béo phì. Người bệnh thừa nhiều cân so với cân nặng chuẩn của độ tuổi và có mỡ tích tụ tại một số bộ phận cơ thể như bụng, đùi, em, ngực.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

- HS đọc bài, tự xếp loại.

 

 

 

 

- HS thống kê kết quả.

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

 

 

- HS lắng nghe, phát huy.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.


=> Xem toàn bộ Giáo án Khoa học 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 20 Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh, Tải giáo án trọn bộ Khoa học 4 cánh diều, Giáo án word Khoa học 4 cánh diều Bài 20 Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh

Xem thêm giáo án khác