Soạn giáo án điện tử Toán 8 KNTT Bài: Luyện tập chung (tr.87)
Giáo án powerpoint Toán 8 kết nối tri thức mới. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.
Xem hình ảnh về giáo án












Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐÃ ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS
LUYỆN TẬP CHUNG
Ví dụ 1
Tìm độ dài x trong Hình 4.27
Giải
Ta có (giả thiết), mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Suy ra (định lí Thalès trong tam giác) hay
Suy ra
Ví dụ 2:
Tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh AB tại D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh AC tại E. Chứng minh DE//BC.
Giải
Trong AMB, MD là phân giác của nên (tính chất đường phân giác của tam giác) (1)
Trong AMC, ME là phân giác của nên (tính chất đường phân giác của tam giác) (2)
Mặt khác, MB = MC (do M là trung điểm của BC) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra
Do đó DE // BC (định lí Thalès đảo).
Ví dụ 3:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (H BC). Gọi I và K lần lượt là trung điểm của AH và HB. Chứng minh rằng:
- a) IK AC; b) AK CI
Giải
- a) Tam giác AHB có I là trung điểm của AH, K là trung điểm của BH nên KI là đường trung bình của AHB
Từ đó, suy ra KI // AB (tính chất đường trung bình của tam giác).
Vì AB AC (do ABC vuông tại A) nên KI AC
- b) AKC có AH KC (giả thiết)
KI AC (cmt)
Vì AH cắt KI tại I nên I là trực tâm của AKC. Suy ra CI AK.
LUYỆN TẬP
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 14cm. Độ dài một đường trung bình của tam giác đó là:
- 34 cm B. 7 cm
- 6,5 cm D. 21 cm
Câu 2. Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 7 cm, AC = 6cm. Ta có:
- IK = 4cm B. IK = 4,5 cm
- IK = 3,5cm D. IK = 14cm
Câu 3. Cho ΔABC, AD là phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu sai:
- B.
- D.
Câu 4. Cho tam giác ABC có chu vi 32cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Chu vi của tam giác EFP là:
- 17 cm B. 33 cm
- 15 cm D. 16 cm
Câu 5. Cho hình vẽ, biết các số trên hình cùng đơn vị đo. Tỉ số x/y bằng:
- B.
- D.
Bài 4.13 (SGK – tr.88)
Tìm độ dài x trong Hình 4.30
Giải
Ta có = mà hai góc này ở vị trí so le trong nên MN // DE.
Áp dụng định lí Thalès vào tam giác DEF có MN // DE, ta có:
hay
Suy ra (đvđd).
Bài 4.14 (SGK – tr.88)
Cho tứ giác ABCD, gọi E, F, K lần lượt là trung điểm của AD, BC, AC.
- a) Chứng minh EK // CD, FK // AB.
- b) So sánh EF và (AB + CD).
Giải:
- a) Vì E, K lần lượt là trung điểm của AD, AC
nên EK là đường trung bình của tam giác ACD suy ra EK // CD.
Vì K, F lần lượt là trung điểm của AC, BC
nên KF là đường trung bình của tam giác ABC suy ra KF // AB.
Vậy EK // CD, FK // AB.
- b) Vì EK là đường trung bình của tam giác ACD nên EK = CD
Vì KF là đường trung bình của tam giác ABC nên KF = AB
Do đó EK + KF = (AB + CD) (1)
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào tam giác KEF, ta có: EF < EK + KF (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra EF < (AB + CD).
VẬN DỤNG
Cho tam giác ABC, phân giác AD (D ∈ BC). Đường thẳng qua D song song với AB cắt AC tại E. Chứng minh rằng
Giải
Theo đề bài, AD là tia phân giác của , áp dụng tính chất đường phân giác vào tam giác ABC, ta có: (1)
Đường thẳng qua D song song với AB cắt AC tại E hay DE // AB, áp dụng định lí Thalès vào tam giác ABC, ta có : (2)
Từ (1) và (2) suy ra (đpcm).
Tam giác ABC có AB = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm. Đường phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D.
- a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC.
- b) Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ABD và ACD.
Giải
- a) Áp dụng tính chất đường phân giác, ta có:
, suy ra
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Do đó, DB = (cm); DC = (cm).
- b) Hai tam giác ABD và ACD có chung đường cao kẻ từ đỉnh A đến cạnh BC, ta gọi đường cao đó là AH.
Ta có:
Suy ra
Vậy tỉ số diện tích của hai tam giác ABD và ACD bằng .
Bài 4.17 (SGK – tr.88)
Cho hình bình hành ABCD, một đường thẳng đi qua D cắt AC, AB, CB theo thứ tự tại M, N, K. Chứng minh rằng: DM2 = MN . MK
Giải
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 8 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Toán 8 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 8 kết nối tri thức
Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 8 kết nối tri thức
Giáo án điện tử công nghệ 8 kết nối tri thức
Giáo án Tin học 8 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học 8 kết nối tri thức
GIÁO ÁN XÃ HỘI 8 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án điện tử lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án Công dân 8 kết nối tri thức
Giáo án điện tử công dân 8 kết nối tri thức
GIÁO ÁN LỚP 8 CÁC MÔN CÒN LẠI
Giáo án điện tử âm nhạc 8 kết nối tri thức
Giáo án Mĩ thuật 8 kết nối tri thức
Giáo án điện tử mĩ thuật 8 kết nối tri thức
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức
Giáo án điện tử hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức
Giáo án Thể dục 8 kết nối tri thức
GIÁO ÁN LỚP 8 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 8 cánh diều
Giáo án tất cả các môn lớp 8 chân trời sáng tạo