Soạn giáo án chuyên đề Toán 11 CTST CĐ 1 Bài 3: Phép đối xứng trục (P1)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án chuyên đề Toán 11 CĐ 1 Bài 3: Phép đối xứng trục (P1) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm phép đối xứng trục.
- Nhận biết được các tính chất của phép đối xứng trục.
- Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép đối xứng trục.
- Vận dụng được các phép đối xứng trục trong đồ họa và trong một số vấn đề thực tiễn (ví dụ: tạo các hoa văn, hình khối,…).
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các định nghĩa, tính chất Phép đối xứng trục.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với phép đối xứng trục.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các Định nghĩa, khái niệm, tính chất của phép đối xứng trục để xác định các đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, hình tròn qua phép đối xứng trục.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước kẻ, ê-kê, phần mềm vẽ hình,...
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
- b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng?
Có phép biến hình nào biến một nửa mỗi hình phẳng sau đây thành nửa còn lại không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay sẽ giúp các bạn có thể hiểu được khái niệm về phép đối xứng trục và các tính chất của chúng. Từ đó ta có thể giải quyết được các bài toán thực tế và bài toán trong phần mở đầu trên.”.
Bài mới: Phép đối xứng trục.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa
- a) Mục tiêu:
- Nhận biết và phát biểu được khái niệm về Phép đối xứng trục.
- Vận dụng khái niệm để xử lí các bài toán có liên quan.
- b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐKP1, đọc và giải thích các Ví dụ.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được khái niệm về Phép đối xứng trục.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐKP1 cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu. + GV gợi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa và tính chất của phép biến hình. + GV mời 1 HS khác trình bày đáp án HĐKP. + GV nhận xét và chốt đáp án.
- GV trình bày, giảng giải Định nghĩa Phép đối xứng trục cho HS hiểu và nắm được định nghĩa.
- GV hướng dẫn HS ghi ký hiệu ảnh của một điểm qua một trục đối xứng - GV thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 1 theo SGK và trình bày vào vở. + GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại cách thực hiện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
1. Định nghĩa HĐKP1 Theo đề, ta có . Ta thấy là quy tắc sao cho ứng với mỗi điểm , ta đều xác định được duy nhất một điểm . Vậy là một phép biến hình. Định nghĩa Cho đường thẳng , phép biến hình biến mỗi điểm không thuộc thành điểm sao cho là đường trung trực của và biến mỗi điểm thuộc thành chính nó được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng gọi tắt là phép đối xứng trục , kí hiệu là . Đường thẳng được gọi là trục đối xứng. Chú ý: Nếu là ảnh của qua phép đối xứng trục thì ta kí hiệu . Ví dụ 1: (SGK – tr.15) Hướng dẫn giải (SGK – tr.15)
|
Hoạt động 2: Tính chất
- a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và phát biểu được Tính chất của phép đối xứng trục.
- HS xác định được ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác và đường tròn qua phép đối xứng trục.
- HS vận dụng tính chất để thực hiện các bài toán có liên quan.
- b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các HĐKP2; THỰC HÀNH 1; VẬN DỤNG1; đọc hiểu ví dụ.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được Tính chất của phép đối xứng trục; HS xác định được ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác và đường tròn qua phép đối xứng trục.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐKP2 cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của HĐ. + Chứng minh là điểm đối xứng của qua . Từ đó suy ra tọa độ điểm . Tương tự với . + HS nhắc lại công thức tính khoảng cách của hai điểm để so sánh và . + GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải. + Các HS còn lại nêu nhận xét, GV chữ bài chi tiết.
- Từ phần HĐKP2, GV cho HS tự khái quát Tính chất của Phép đối xứng trục. + GV chuẩn hóa đáp án theo khung kiến thức trọng tâm. - GV hướng dẫn cho HS cách xác định ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn qua phép đối xứng trục.
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 2 theo SGK. + GV chỉ định 4 HS lần lượt trình bày lại cách thực hiện. - GV nêu Nhận xét về tính chất của phép đối xứng trục.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện được Ví dụ 3. + ý a) Do là đường trung trực của nên suy ra được tọa độ điểm . + ý b) Do là trung trực của nên ta suy ra được tọa độ điểm .
- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 4 và trình bày lại cách thực hiện. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 HS thực hiện THỰC HÀNH 1 theo kỹ thuật khăn trải bàn. GV có thể gợi ý:
+ ý a) • Tìm tọa độ giao điểm của và . • Lấy điểm từ đó xác định tọa độ điểm đối xứng với qua . • Gọi là ảnh của qua và xác định vectơ pháp tuyến . • Từ đó viết được phương trình đường thẳng .
+ ý b) Đặt , là trung trực của , ta tìm được tọa độ điểm là tâm của đường trong . Từ đó viết được phương trình đường tròn
- GV tổ chức VẬN DỤNG1 và cho HS quan sát hình ảnh 7. + HS trao đổi, thảo luận nhóm 3. + GV quan sát các nhóm thực hiện, có thể hỗ trợ nếu cần. + GV mời 1 số nhóm trình bày đáp án, các nhóm còn lại lắng nghe và nêu nhận xét. + GV chữa bài và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
2. Tính chất HĐKP2 + Ta có là ảnh của qua => là trung trực của hay là đường trung trực của . Do đó đối xứng với qua nên chúng có cùng hoành độ và có tung độ đối nhau. => Tương tự, ta có + Ta có => Lại có: => Vậy .
Tính chất - Phép đối xứng trục là một phép dời hình. - Phép đối xứng trục có đầy đủ các tính chất của phép dời hình. Cách xác định ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn qua phép đối xứng trục - Đoạn thẳng : Xác định ảnh của hai đầu mút . Vẽ đoạn thẳng . - Đường thẳng đi qua và cắt tại : Xác định ảnh của . Vẽ đi qua và . - Đường thẳng đi qua và song song với : Xác định ảnh của . Vẽ đi qua và song song với . - Tam giác : Xác định ảnh của ba đỉnh . Vẽ tam giác . - Đường tròn tâm , bán kính : Xác định ảnh của tâm . Vẽ đường tròn tâm , bán kính . Ví dụ 2: (SGK – tr.16) Hướng dẫn giải (SGK – tr.16)
Nhận xét + Ta có khi và chỉ khi . + Nếu thì . + Nếu biến hình thành hình thì nó biến hình thành . Ví dụ 3: (SGK – tr.16) Hướng dẫn giải (SGK – tr.17). Ví dụ 4: (SGK – tr.17) Hướng dẫn giải (SGK – tr.17) THỰC HÀNH 1 a) Trục . Thế vào , ta được:
=> . Chọn điểm Đặt => là đường trung trực của hay là điểm đối xứng với qua . => Ta có: . Gọi là ảnh của qua Đường thẳng có vectơ pháp tuyến Vậy đường thẳng có phương trình là: . b) Đường tròn có tâm , Ta đặt => là đường trung trực của hay đối xứng với qua . => Gọi là ảnh của đường tròn qua => Phương trình đường tròn VẬN DỤNG1 Gọi là ảnh của qua . Suy ra là đường trung trực của đoạn thẳng . Mà (giả thiết), do đó Vì cố định nên cũng cố định. Ta có (theo bất đẳng thức tam giác). Suy ra ngắn nhất khi và chỉ khi Tức là, ba điểm thẳng hàng hay là giao điểm của và Vậy địa điểm cần tìm là giao điểm của bờ sông (đường thẳng ) với đường thẳng , trong đó là ảnh của qua
|
Giáo án chuyên đề toán 11 CTST, Giáo án chuyên đề học tập toán 11 chân trời CĐ 1 Bài 3: Phép đối xứng trục, giáo án chuyên đề toán 11 chân trời sáng tạo CĐ 1 Bài 3: Phép đối xứng trục
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
- Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên
PHÍ GIÁO ÁN:
- Phí giáo án: 350k/cả năm
=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT TRƯỚC:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Vật lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử vật lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử ngữ văn 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI
GIÁO ÁN LỚP 11 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 11 kết nối tri thứcGiáo án tất cả các môn lớp 11 cánh diều