Giải câu 4 bài tập cuối chương VII

Bài tập 4. Giải các phương trình sau:

a. $\sqrt{{{x}^{2}}-7x}=\sqrt{-9{{x}^{2}}-8x+3}$

b. $\sqrt{{{x}^{2}}+x+8}-\sqrt{{{x}^{2}}+4x+1}=0$

c. $\sqrt{4{{x}^{2}}+x-1}=x+1$

d. $\sqrt{2{{x}^{2}}-10x-29}=\sqrt{x-8}$


a. $\sqrt{{{x}^{2}}-7x}=\sqrt{-9{{x}^{2}}-8x+3}$

$\Rightarrow {{x}^{2}}-7x=-9{{x}^{2}}-8x+3$

$\Rightarrow 10{{x}^{2}}+x-3=0$

$\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=\frac{1}{2} \\& x=\frac{-3}{5} \\\end{align} \right.$

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có $x=\frac{-3}{5} $ thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là $x=\frac{-3}{5} $

b. $\sqrt{{{x}^{2}}+x+8}-\sqrt{{{x}^{2}}+4x+1}=0$ 

$\Rightarrow {{x}^{2}}+x+8={{x}^{2}}+4x+1$

$\Rightarrow 3x=7$ 

$\Rightarrow x=\frac{7}{3}$

Thay  $x=\frac{7}{3}$ vào phương trình ta được:

$\sqrt{{{\left( \frac{7}{3} \right)}^{2}}+\frac{7}{3}+8}=\sqrt{{{\left( \frac{7}{3} \right)}^{2}}+4.\frac{7}{3}+1}$

$\frac{\sqrt{142}}{3}=\frac{\sqrt{142}}{3}$ (đúng)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm $x=\frac{7}{3}$

c. $\sqrt{4{{x}^{2}}+x-1}=x+1$

$\Rightarrow 4{{x}^{2}}+x-1={{x}^{2}}+2x+1$

$\Rightarrow 3{{x}^{2}}-x-2=0$

$\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=1 \\ & x=\frac{-2}{3} \\\end{align} \right.$

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy  $x = 1$ và $x = \frac{-2}{3}$  thỏa mãn điều kiện.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm $x = 1$ hoặc $x = \frac{-2}{3}$ 

d. $\sqrt{2{{x}^{2}}-10x-29}=\sqrt{x-8}$

$\Rightarrow 2{{x}^{2}}-10x-29=x-8$

$\Rightarrow 2{{x}^{2}}-11x-21=0$

$\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=7 \\& x=\frac{-3}{2} \\\end{align} \right.$

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.


Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài tập cuối chương VII

Bình luận

Giải bài tập những môn khác