Đề số 2: Đề kiểm tra ngữ văn 8 Kết nối bài 7:Thực hành tiếng Việt trang 48

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Câu nào sau đây là không chính xác?

  • A. Thắng không nản, bại không kiêu.
  • B. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
  • C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • D. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

Câu 2: Lựa chọn câu văn thích hợp nhất để dùng vào vị trí bỏ trống ở đầu đoạn văn sau.

...... Trong các thời kì khác nhau trước đây, các nhà chính trị, nhà văn học lỗi lạc đã phát triển nó và hoàn toàn nắm vững nó. Ví dụ: Na-pô-lê-ông đọc tốc độ 2000 từ/phút, Ban-dắc đọc tốc độ 4000 từ/phút, Mac-xim Go-rơ-ki đọc mỗi trang sách chỉ mất vào giây,…

  • A. Các phương pháp đọc nhanh không phải là điều mới lạ nhưng trong những năm gần đây nó đã được phổ biến khá rộng.
  • B. Trong những năm gần đây, các phương pháp đọc nhanh không phải là một điều mới lạ nhưng nó đã được phổ biến khá rộng rãi.
  • C. Trong những năm gần đây, các phương pháp đọc nhanh đã được phổ biến khá rộng, nhưng nó không phải là điều mới lạ.
  • D. Các phương pháp đọc nhanh không phải là điều mới lạ nhưng nó đã được phổ biến khá rộng trong những năm gần đây.

Câu 3: Tác dụng của việc sắp xếp theo trật tự nhỏ, nhưng rất sắc của tác giả là gì?

  • A. Nhấn mạnh được ý rất sắc là ý quan trọng vì dao có sắc thì mới đâm chết người được.
  • B. Thể hiện được sự liên kết ý trong đoạn: dao rất sắc => đâm chết dăm ba thằng
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Cả A và B đều sai.

Câu 4: Tìm hiện tượng thay đổi trật tự thành phần câu trong hai câu thơ sau.

Con đường nhỏ nhỏ, gió siêu siêu

Lả lả cành hoang, nắng trở chiều.

  • A. Con đường nhỏ nhỏ
  • B. Gió siêu siêu
  • C. Lả lả cành hoang
  • D. Nắng trở chiều

Câu 5: Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp?

  • A. Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm được phạm vi nghĩa của một số từ khác.
  • B. Khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác.
  • C. Khi nghĩa của từ đó gần giống với nghĩa của một số từ ngữ khác.
  • D. Khi nghĩa của từ đó trái ngược với nghĩa của một số từ ngữ khác.

Câu 6: Trong câu thơ sau, biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng ở đâu, là ẩn dụ kiểu nào và hình ảnh nào đã bị ẩn đi khi sử dụng biện pháp ẩn dụ?

Người cha mái tóc bạc

Đốt lửa cho anh nằm.

(Đêm nay Bác không ngủ, Minh Huệ)

  • A. Hình ảnh ẩn dụ: “Người cha”, ẩn dụ phẩm chất, ẩn dụ cho tác giả.
  • B. Hình ảnh ẩn dụ: “anh”, ẩn dụ hình thức, ẩn dụ cho tác giả.
  • C. Hình ảnh ẩn dụ: “anh”, ẩn dụ hình thức, ẩn dụ cho Bác Hồ.
  • D. Hình ảnh ẩn dụ: “Người cha”, ẩn dụ phẩm chất, ẩn dụ cho Bác Hồ.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Chỉ ra ý nghĩa của cụm từ in đậm trong câu sau và cho biết, nếu bỏ thành phần đó, câu thay đổi như thế nào về cấu trúc?

Nhiều buổi trưa, khi mọi người nghỉ cả, chú Nam lúi húi đẽo, gọt.

Câu 2 (2 điểm): Câu Ai chẳng muốn thông minh, giỏi giang? có thể đổi cấu trúc: Thông minh, giỏi giang thì ai chẳng muốn. Chỉ ra sự khác nhau về ý nghĩa giữa câu gốc và câu biến đổi.


GỢI Ý ĐÁP ÁN

1. Phần trắc nghiệm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

A

C

C

C

B

D

2. Tự luận

Câu 1.

Từ in đậm trong câu được dùng để chỉ mốc thời gian của sự việc được nói đến trong câu. Nếu bỏ thành phần đó đi, câu sẽ không được diễn đạt rõ nghĩa. Người đọc chỉ biết hành động của chú Nam đẽo gọt chung chung, không rõ hành động cụ thể của sự việc đó như thế nào. 

Câu 2.

Ý nghĩa của câu gốc: Nhấn mạnh vào đối tượng "ai đó", "tất cả mọi người", bất cứ ai".

Ý nghĩa của câu biến đổi: Nhấn mạnh vào vấn đề thông minh, giỏi giang. 


Bình luận

Giải bài tập những môn khác