ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Câu nào dưới đây là thành ngữ?
- A. Một mình một kiểu
- B. Một duyên, hai nợ
- C. Một mảnh tình
- D. Một mảnh vải
Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Thành ngữ là một sản phẩm của văn hóa dân gian
- B. Thành ngữ không phải sản phẩm của văn hóa dân gian
- C. Thành ngữ chỉ đơn thuần phản ánh lại đời sống cha ông
- D. Thành ngữ chỉ là câu nói vu vơ
Câu 3: Thành ngữ có đặc điểm gì
- A. Có tính hình tượng
- B. Có tính khái quát
- C. Có tính hàm súc
- D. Có tính hình tượng, khái quát, hàm súc, dựa trên các hình ảnh cụ thể
Câu 4: Sử dụng thành ngữ trong giao tiếp đem lại hiệu quả gì?
- A. Làm cho câu nói ý vị, sâu sắc hơn
- B. Làm cho câu nói trở nên khó hiểu hơn
- C. Làm cho các bên giao tiếp dễ nhất trí với nhau
- D. Chứng tỏ tiếng Việt rất giàu và đẹp
Câu 5: Cụm từ nào là thành ngữ trong bài ca dao sau?
“Em về cắt dạ đánh tranh
Chặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà
Sớm khuya hòa thuận đôi ta
Hơn ai gác tía lầu hoa một mình”
- A. Cắt rạ đánh tranh
- B. Chặt tre chẻ lạt
- C. Sớm khuya hòa thuận
- D. Gác tía lầu hoa.
Câu 6: Về thành ngữ, nhận định nào sau đây là không đúng?
- A. Thành ngữ là tổ hợp có cấu tạo chặt chẽ, thường được dung nguyên khối.
- B. Thành ngữ có ý nghĩa bóng bẩy, giàu hình tượng.
- C. Thành ngữ thuộc về ngôn ngữ chung của dân tộc.
- D. Thành ngữ là những sáng tạo cá nhân của người nói.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2điểm): Xếp các từ ngữ có chứa yếu tố “nam” sau thành từng nhóm có yếu tố Hán Việt cùng nghĩa và giải nghĩa yếu tố Hán Việt đó.
“kim chỉ nam, nam quyền, nam phong, phương nam, nam sinh, nam tính”
Câu 2 (2điểm): Tìm những từ Hán Việt có chứa những yếu tố sau: vô (không), hữu (có), hữu (bạn), lạm (quá mức).
Bình luận