Câu hỏi tự luận tiếng Việt 4 Cánh diều bài 5: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 6)

TIẾT 6

Câu 1: Chú giải một số từ ngữ sau:

  1. Thái, Xá
  2. Nông, cự
  3. Thồ
  4. Tra

Câu 2: Mọi người trong làng đến mùa nương thì cả làng đều làm gì?

Câu 3: Xác định động từ trong câu sau: “Mấy con chó thì lon ton, loăng quăng, lúc chạy trước, lúc chạy sau”

Câu 4: Chứng tỏ câu sau: “Trên nương mỗi người một việc”?

Câu 5: Qua bài đọc muốn nói với chúng ta điều gì?

Câu 6: Khi làm nương xa không về kịp mọi người đã làm gì?

Câu 7: Xác định danh từ trong câu sau: “Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá”.


Câu 1:

  1. Thái, Xá: tên hai dân tộc thiểu số sống ở vùng cao
  2. Nông cự: dụng cụ nông nghiệp
  3. Thồ: (súc vật) chuyên chở hàng hóa trên lưng (nghĩa trong bài)
  4. Tra: cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để hạt mọc mầm, lên cây.

Câu 2:

Mọi người trong làng đến mùa nương thì cả lfng đều đi làm nương, nương xa, trên nương mỗi người một việc, trên sàn và dưới đất mọi nhà đều vắng tanh.

Câu 3:

Động từ: lon ton, loăng quăng, chạy

Câu 4:

Trên nương mỗi người một việc:

Người

Việc

Cụ già

Nhặt cỏ đốt lá

Người lớn

Đánh trâu ra cày

Bà mẹ

Cúi lom khom tra ngô

Trẻ em

Tìm ven suối bắc bếp thổi cơm

Em bé

Ngủ trên lưng mẹ

Câu 5: 

Qua bài đọc muốn nói với chúng ta: tình cảm gắn bó, thân thiết giữa mọi người trong gia đình làng xóm.

Câu 6: 

Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều. Sương xuống mù mịt, lạnh buốt. Những bữa cơm tối, các gia đình quây quần ấm áp quanh đống lửa lớn đương bùng bùng cháy.

Câu 7: 

Danh từ trong các câu trên là: người, việc, người lớn, cụ già


Bình luận

Giải bài tập những môn khác