Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 8 cánh diều bài 7: Đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh
3. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Em hãy đặt câu với những từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.Câu 2: Phân biệt nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hố hố, cười hơ hớ.
Câu 3: Vận dụng kiến thức về biện pháp đảo ngữ để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm.
- Nước sông Hương xanh biêng biếc, màu hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ.
- Giữa trời khuya tĩnh mịch, một vầng trăng vằng vặc trên sông, một giọng hò mái đẩy thết tha dịu dàng.
- Xa xa, những ngọn núi nhấp nhô, mấy ngôi nhà thấp thoáng, vài cánh chim chiều bay thấp thoáng về tổ.
Câu 1:
Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh:
- Lắc rắc: Mưa xuân lắc rắc trên những thảm cỏ non.
- Lã chã: Nước mắt nó cứ tuôn lã chã mãi khi nghe tin ông nội nó ốm nặng.
- Lấm tấm: Mặt ba lấm tấm mồ hôi sau những giờ trên thao trường.
- Khúc khuỷu: Đoạn đường vào nhà bạn tôi quanh co, khúc khuỷu.
- Lập lòe: Ánh đèn lập lòe như đom đóm ban đêm
- Tích tắc: Bác đồng hồ tích tắc không ngơi nghỉ.
- Lộp bộp: Mưa rơi xuống tàu chuối lộp bộp.
- Lạch bạch; Buổi chiều trên cánh đồng, bầy vịt lạch bạch về chuồng.
- Ồm ồm: Giọng nói ông ấy ồm ồm, rất khó nghe.
- Ào ào: Mưa mùa hạ tuôn ào ào qua những mái hiên.
Câu 2:
Phân biệt ý nghĩa:
- Ha hả: tiếng cười to, sảng khoái.
- Hì hì: cười vẻ đang thẹn thùng e thẹn.
- Hô hố: cười to, có vẻ thô lỗ.
- Hơ hớ: cười to, thoải mái, không che đậy, ...
Câu 3:
- Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
- Giữa trời khuya tĩnh michh, vằng vặc trên sống một vầng trằn, thiết tha dịu dàng.
- Xa xa, nhấp nhô những ngọn núi, thấp thoáng mấy ngôi nhà, lững thững vài cánh chim chiều bay về tổ.
Bình luận