Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 8 cánh diều bài 7: Đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh

2. THÔNG HIỂU (06 CÂU)

Câu 1: Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó.

a) Lom khom dưới núi, tiều vài chú,

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
     (Bà Huyện Thanh Quan)
b) Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm ọe quan trường miệng thét loa.
(Trần Tế Xương)
c) Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Huy Cận)
d) Đã tan tác những bóng thù hắc ám
Đã sáng lại trời thu tháng Tám
(Tố Hữu)

Câu 2: Chỉ ra biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu in đậm dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó đối với việc liên kết câu.

  1. a) Chúng nó đã giở ra với chị biết bao nhiêu là trò mua vui. Nào nhảy nô, nào hú tim, nào đánh rồng rắn. Những cuộc vui ấy chị còn nhớ rành rành. (Ngô Tất Tố)
  2. b) Phải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành […]. Hành nhà thị may ra còn. (Nam Cao)

Câu 3: Xác định câu hỏi tu từ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi câu hỏi tu từ đó.

  1. a) Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

(Thế Lữ)

  1. b) Vì sao hỡi miền Nam yêu dấu

           Người không hề tiếc máu hi sinh?

          Vì sao hỡi miền Nam chiến đấu

          Người hiên ngang không chịu cúi mình?

(Tố Hữu)

  1. c) Con gái tôi vẽ đây ư? (Tạ Duy Anh)

Câu 4: Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đâm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:

A. Từ tượng hình, từ tượng thanh

B. Nghĩa

a) Ậm ọe quan trường miệng thét loa

(Trần Tế Xương)

1) (Vóc dáng) bé nhỏ quá mức

b) Lom khom dưới núi, tiều vài chú

(Bà Huyện Thanh Quan)

2) dài hoặc cao quá, mất cân đối

c) Lác đác bên sông, chợ mấy nhà

(Bà Huyện Thanh Quan)

3) ở tư thế còng lưng xuống

d) … Đôi mắt lão ầng ậng nước…

(Nam Cao)

4) thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít

 Câu 5: Đọc các đoạn trích trong Lão Hạc của Nam Cao và trả lời câu hỏi:

- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu máo như con nít. Lão hu hu khóc

- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?.

- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.

  1. Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh tự nhiên, con người.
  2. Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự.

Câu 6: Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong những câu sau.

- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.

- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.

- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy bào cạnh anh Dậu.

- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.


Câu 1: 

  1. Biện pháp đảo ngữ: Lom khom dưới núi; Lác đác bên sông

Tác dụng: Nhấn mạnh sự vất vả, đói nghèo, lam lũ của người dân vùng Đèo Ngang; sự thưa thớt, vắng vẻ, bé nhỏ, tiêu điền hoang vắng ở nơi đây

- Biện pháp đảo ngữ: Lôi thôi sĩ tử

Tác dụng: nhấn mạnh vẻ ngoài cẩu thả của những vị quan hiền tài của đất nước trong thời gian  đấy. 

- Biện pháp đảo ngữ: Ậm oẹ quan trường

Tác dụng: nhấn mạnh thái độ, tác phong của quan trường trong kì thi tìm kiếm nhân tài cho đất nước.

  1. Biện pháp đảo ngữ: Củi một cành khô 

Tác dụng: nhấn mạnh thân phận nhỏ bé, bọt bèo của kiếp người trong cuộc sống.

  1. Biện pháp tu từ đảo ngữ:

+ Đảo tan tác lên đầu câu

+ Đảo động từ sáng lại lên trước danh từ trời thu

Tác dụng: thể hiện cảm hứng tự hào của tác giả về những chiến thắng oanh liệt cùng những thành quả trong công cuộc xây dựng đát nước sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi.

Câu 2: 

  1. Tác dụng: Đảo ngữ tạo sự liên kết giữa hai câu. “Những cuộc vui” là từ thay thế các động (nhảy nô, nào hú tim, nào đánh rồng rắn) ở câu trước.
  2. Tác dụng: Đảo ngữ tạo sự liên kết giữa hai câu. Từ "Hành" đầu câu trùng lặp với từ "hành" có trong câu trước.

Câu 3: 

a. Câu hỏi tu từ: Thời oanh liệt nay còn đâu?

Tác dụng: giúp cho câu thơ thêm sinh động về hình thức. Còn về nội dung bộc lộ được cảm xúc trông mong, nhớ về thời oanh liệt, thể hiện sự thất vọng tột cùng.

b.

- Câu hỏi tu từ: Người không hề tiếc máu hi sinh?

Tác dụng: làm lời văn trở nên sinh động, đem lại cho người đọc cảm giác hào hùng của lịch sử dân tộc.

- Câu hỏi tu từ: Người hiên ngang không sợ cúi mình?

Tác dụng: làm lời văn trở nên sinh động, đem lại cho người đọc cảm giác hào hùng của lịch sử dân tộc.

Câu hỏi tu từ: Con gái tôi vẽ đấy ư?

Tác dụng:  dùng để hỏi và khẳng định chắc chắn.

Câu 4: Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đâm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:

A. Từ tượng hình, từ tượng thanh

B. Nghĩa

a) Ậm ọe quan trường miệng thét loa

(Trần Tế Xương)

1) (Vóc dáng) bé nhỏ quá mức

b) Lom khom dưới núi, tiều vài chú

(Bà Huyện Thanh Quan)

2) dài hoặc cao quá, mất cân đối

c) Lác đác bên sông, chợ mấy nhà

(Bà Huyện Thanh Quan)

3) ở tư thế còng lưng xuống

d) … Đôi mắt lão ầng ậng nước…

(Nam Cao)

4) thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít

 Câu 5: 

  1. a. Đoạn trích Lão Hạc của Nam Cao có những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động trảng thái của sự vật, những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người:
  • Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc  đó là những từ tượng hình.
  • Hu hu, ư ử  đó là những từ tượng thanh.
  1. Những từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động hoặc mô phỏng âm thanh rất có tác dụng trong văn miêu tả, tự sự. Các từ này gợi ra những cảm xúc, suy nghĩ hoặc tưởng tượng, hình dung ra sự vật mà nhà văn và tác phẩm muốn diễn tả.

Câu 6: 

Từ tượng hình và tượng thanh trong những câu trích trong tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố.

  1. Từ tượng thanh.

- Soàn soạt, bịch, đánh bốp.

- Nham nhảm.

  1. Từ tượng hình.

- Rón rén, lực điền, chỏng queo.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác