Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 7 kết nối tri thức học kì II(P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 7 kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chỉ ra phát biểu sai: Ảnh của vật qua gương phẳng

  • A. là ảnh ảo, kích thước luôn bằng kích thước của vật.
  • B. là ảnh ảo, kích thước càng lớn khi vật càng gần gương phẳng.
  • C. là ảnh ảo, đối xứng với vật qua gương phẳng.
  • D. là ảnh ảo, khoảng cách từ ảnh tới gương phẳng bằng khoảng cách từ vật tới gương phẳng.

Câu 2: Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng?

  • A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
  • B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
  • C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
  • D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?

  • A. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng luôn lớn hơn vật.
  • B. Nếu đặt màn hứng ảnh ở vị trí thích hợp, ta có thể hứng được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
  • C. Ảnh của một vật qua gương phẳng có thể nhỏ hơn vật, tùy thuộc vào vị trí của vật trước gương.
  • D. Cả ba phát biểu trên đều sai.

Câu 4: Hai tấm gương phẳng giống hệt nhau được đặt vuông góc với nhau và vuông góc với mặt sàn, mặt phản xạ quay vào nhau. Một người đứng giữa hai gương lần lượt nhìn ảnh của mình trong hai gương. Đặc điểm của hai ảnh đó như thế nào? 

  • A. Hai ảnh có chiều cao như nhau 
  • B. Hai ảnh giống hệt nhau 
  • C. Hai ảnh có chiều cao khác nhau 
  • D. Cả A và B đều đúng

Câu 5: Ảnh ảo là

  • A. Ảnh không thể nhìn thấy được.
  • B. Ảnh tưởng tượng, không tồn tại trong thực tế.
  • C. Ảnh không thể hứng được trên màn nhưng có thể nhìn thấy được.
  • D. Ảnh luôn ngược chiều với ảnh thật.

Câu 6: Một người đứng trên mép hòn đảo cách vách núi phía trước 3 000 m, giữa vách núi và hòn đảo có một chiếc tàu thủy neo đậu (Hình vẽ). Khi tàu hú còi, người này nghe thấy hai tiếng còi cách nhau 4 s. Xác định khoảng cách từ tàu tới đảo. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s.

Một người đứng trên mép hòn đảo cách vách núi phía trước 3 000 m, giữa vách núi và hòn đảo có một chiếc tàu thủy neo đậu (Hình vẽ). Khi tàu hú còi, người này nghe thấy hai tiếng còi cách nhau 4 s. Xác định khoảng cách từ tàu tới đảo. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s.

  • A. 340 m
  • B. 2 000 m
  • C. 2 320 m
  • D. 3 000 m 

Câu 7: Những vật hấp thụ âm tốt là vật

  • A. có bề mặt nhẵn, cứng.
  • B. sáng, phẳng.
  • C. phản xạ âm kém.
  • D. phản xạ âm tốt.

Câu 8: Ở một số thành phố lớn, người ta quy định các phương tiện đi lại như xe máy, xe ô tô không được bóp còi khi đi qua những nơi như bệnh viện, trường học. Quy định này nhằm mục đích gì?

  • A. Chống ô nhiễm tiếng ồn.
  • B. Giảm tai nạn giao thông.
  • C. Giảm ô nhiễm do khí thải của các loại xe.
  • D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 9: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai?

  • A. Trong hang động, nếu ta nói to thì sẽ có phản xạ âm.
  • B. Mọi âm thanh khi gặp vật chắn bị phản xạ trở lại đều gọi là phản xạ âm.
  • C. Nếu không có vật chắn, ta vẫn có thể tạo ra âm phản xạ.
  • D. Trong cùng một môi trường truyền âm, vận tốc truyền âm phản xạ và vận tốc truyền âm tới là như nhau.

Câu 10: Những vật phản xạ âm tốt là

  • A. gạch, gỗ, vải.
  • B. thép, vải, xốp.
  • C. vải nhung, gốm.
  • D. sắt, thép, đá.

Câu 11: Một thanh nam châm bị tróc màu sơn đánh dấu hai cực, có thể sử dụng dụng cụ nào sau đây để xác định tên hai cực của nam châm?

  • A. Một nam châm đã đánh dấu hai cực.
  • B. Một thanh sắt.
  • C. Một thanh nhôm.
  • D. Một thanh đồng.

Câu 12: Em hãy xác định cực của kim nam châm ở hình vẽ

 Em hãy xác định cực của kim nam châm ở hình vẽ

  • A. đầu bên trái của kim nam châm là cực bắc (N), đầu bên phải là cực Nam(S)
  • B. đầu bên trái của kim nam châm là cực Nam (S), đầu bên phải là cực Bắc (N).
  • C. Không thể xác định
  • D. Đáp án khác

Câu 13: Có hai thanh kim loại A, B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm. Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam châm? 

  • A. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A hút B thì A là nam châm 
  • B. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A đẩy B thì A là nam châm 
  • C. Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo hướng Bắc - Nam thì đó là thanh nam châm. 
  • D. Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả cho rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là nam châm

Câu 14: Quan sát hai thanh nam châm đặt trong ống thủy tinh ở hình vẽ. Tại sao thanh nam châm B lại lơ lửng phía trên thanh nam châm A?

 Quan sát hai thanh nam châm đặt trong ống thủy tinh ở hình vẽ. Tại sao thanh nam châm B lại lơ lửng phía trên thanh nam châm A?

  • A. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau
  • B. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau
  • C. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau
  • D. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau

Câu 15: Chọn các phát biểu sai.

a) Nam châm hình trụ chỉ có một cực.

b) Các cực cùng tên thì đẩy nhau.

c) Thanh nam châm khi để tự do luôn nào chỉ hướng Bắc-Nam.

d) Cao su là vật liệu có từ tính.

e) Kim la bàn luôn chỉ hướng Mặt Trời mọc và lặn.

  • A. a), b), c)
  • B. b), d), e)
  • C. a), d), e)
  • D. b), c), e)

Câu 16: Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?

Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?

  • A. Đông - Tây.
  • B. Tây - Bắc.
  • C. Đông - Nam.
  • D. Bắc - Nam.

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về nam châm:

  • A. Nam châm hút được tất cả các vật bằng kim loại.
  • B. Nam châm nào cũng có 2 cực một cực gọi là cực Bắc, một cực gọi là cực Nam.
  • C. Hai nam châm cứ để gần nhau là hút nhau.
  • D. Kim la bàn là một kim nam châm. Đầu kim la bàn chỉ hướng Bắc là đầu cực Nam của kim nam châm.

Câu 18: Để phân biệt hai cực của nam châm người ta sơn hai màu khác nhau là màu gì?

  • A. Màu vàng là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
  • B. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu vàng là cực Bắc ghi chữ N.
  • C. Màu vàng là cực nam ghi chữ N, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ S.
  • D. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.

Câu 19: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Dùng kéo.
  • B. Dùng nam châm.
  • C. Dùng kìm.
  • D. Dùng panh.

Câu 20: Bằng cách nào chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường?

  • A. Đặt kim nam châm ở trạng thái tự do
  • B. Đặt thanh nam châm ở trạng thái tự do
  • C. Đặt  nam châm chữ U ở trạng thái tự do
  • D. Đặt nam châm dạng vòng ở trạng thái tự do

Câu 21: Hình dưới đây cho biết một số đường sức từ của nam châm thẳng. Vị trí nào dưới đây vẽ đúng hướng của kim nam châm?

Hình dưới đây cho biết một số đường sức từ của nam châm thẳng. Vị trí nào dưới đây vẽ đúng hướng của kim nam châm?

  • A. Vị trí 1.
  • B. Vị trí 2.
  • C. Vị trí 3.
  • D. Vị trí 4.

Câu 22: Có thể tạo ra từ phổ bằng cách nào dưới đây?

  • A. Rắc các hạt mạt sắt lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
  • B. Rắc các hạt mạt đồng lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
  • C. Rắc các hạt mạt nhôm lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
  • D. Rắc các hạt mạt nhôm lên tấm bìa đặt trong điện trường và gõ nhẹ.

Câu 23: Chọn đáp án sai về từ trường Trái Đất.

  • A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
  • B. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ trường Trái Đất có chiều đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
  • C. Cực Bắc địa lí và cực Bắc địa từ không trùng nhau.
  • D. Cực Nam địa lí trùng cực Nam địa từ.

Câu 24: Từ phổ là

  • A. Hình ảnh của các đường mạt sắt trong từ trường của nam châm.
  • B. Hình ảnh của các kim nam châm đặt gần một nam châm thẳng.
  • C. Hình ảnh của các hạt cát đặt trong từ trường của nam châm.
  • D. Hình ảnh của các hạt bụi đặt trong từ trường của nam châm.

Câu 25: Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?

  • A. Ở vùng xích đạo.
  • B. Ở vùng Bắc Cực.
  • C. Ở vùng Nam Cực.
  • D. Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực.

Câu 26: Trên hình đường sức từ nào vẽ sai?

Trên hình đường sức từ nào vẽ sai?

  • A. Đường 1.
  • B. Đường 2.
  • C. Đường 3.
  • D. Đường 4.

Câu 27: Dưới đây là hình ảnh về

Dưới đây là hình ảnh về

  • A. Từ trường.
  • B. Đường sức từ.
  • C. Từ phổ.
  • D. Cả A và B.

Câu 28: Từ trường tồn tại ở đâu?

  • A. Xung quanh điện tích đứng yên.
  • B. Xung quanh nam châm.
  • C. Xung quanh dây dẫn mang dòng điện.
  • D. Cả B và C.

Câu 29: Chọn phát biểu sai:

  • A. Từ trường có ở xung quanh nam châm vĩnh cửu.
  • B. Từ trường tồn tại xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện và xung quanh Trái Đất.
  • C. Kim nam châm tự do là dụng cụ xác định tại một điểm nào đó có từ trường hay không.
  • D. La bàn chỉ là dụng cụ xác định phương hướng, không thể dùng xác định sự tồn tại của từ trường.

Câu 30: Ở bên ngoài thanh nam châm, đường sức từ là

  • A. những đường thẳng đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
  • B. những đường thẳng đi ra từ cực Nam, đi vào ở cực Bắc của nam châm.
  • C. những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
  • D. những đường cong đi ra từ cực Nam, đi vào ở cực Bắc của nam châm.

Câu 31: Bằng cách nào chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường?

  • A. Đặt kim nam châm ở trạng thái tự do
  • B. Đặt thanh nam châm ở trạng thái tự do
  • C. Đặt  nam châm chữ U ở trạng thái tự do
  • D. Đặt nam châm dạng vòng ở trạng thái tự do

Câu 32: Từ trường của nam châm điện chỉ tồn tại trong thời gian nào?

  • A. Chỉ tồn tại trong thời gian dòng điện chạy trong ống dây.
  • B. Chỉ tồn tại trong thời gian sau khi ngắt dòng điện.
  • C. Chỉ tồn tại trong thời gian trước lúc đóng nguồn điện.
  • D. Cả B và C.

Câu 33: Cấu tạo của nam châm điện bao gồm: Ống dây dẫn, một thỏi sắt non lồng trong lòng ống dây, hai đầu dây nối với hai cực của nguồn điện, khi đổi cực của nguồn điện thì

  • A. Từ trường của nam châm điện đổi chiều.
  • B. Từ trường của nam châm điện mạnh lên.
  • C. Từ trường của nam châm điện yếu đi.
  • D. Xung quanh nam châm điện không có từ trường.

Câu 34: Hình sau vẽ ba nam châm điện A, B, C. Mỗi nam châm đều có cùng một dòng điện chạy vào ống dây. Theo em nam châm nào có từ trường mạnh nhất?

 Hình sau vẽ ba nam châm điện A, B, C. Mỗi nam châm đều có cùng một dòng điện chạy vào ống dây. Theo em nam châm nào có từ trường mạnh nhất?

  • A. Nam châm A
  • B. Nam châm B
  • C. Nam châm C
  • D. Cả 3 như nhau

Câu 35: Vì sao lõi của nam châm điện không làm bằng thép mà lại làm bằng sắt non?

  • A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non.
  • B. Vì dùng lõi thép thì sau khi nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu.
  • C. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực từ của nam châm điện.
  • D. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi.

Câu 36: Nam châm điện là ứng dụng của tính chất nào?

  • A. Từ trường xung quanh nam châm vĩnh cửu.
  • B. Từ trường xung quanh Trái Đất.
  • C. Từ trường xung quanh dòng điện.
  • D. Từ trường xung quanh thanh đồng.

Câu 37: Khi thực hiện thí nghiệm chế tạo nam châm điện, nếu ta giữ nguyên số vòng dây quấn và thay đổi số nguồn điện (tăng số pin) thì lực từ của nam châm điện thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Lúc tăng, lúc giảm.
  • D. Không đổi.

Câu 38: Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn xung quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua. 

Nếu ngắt dòng điện:

  • A. Lõi sắt non có từ tính tạo ra từ trường mạnh, có thể hút được sắt, thép, ...
  • B. Lõi sắt non có từ tính tạo ra từ trường yếu, không thể hút được sắt, thép, ...
  • C. Lõi sắt non không có từ tính, không thể hút được sắt, thép, ...
  • D. Lõi sắt non không có từ tính, có thể hút được sắt, thép, ...

Câu 39: Để hút các mảnh kim loại ra khỏi bãi rác người ta sử dụng một cần cẩu có nam châm điện (như trên hình). Để lấy các mảnh kim loại này ra khỏi cần cẩu thì người ta sẽ:

Để hút các mảnh kim loại ra khỏi bãi rác người ta sử dụng một cần cẩu có nam châm điện (như trên hình). Để lấy các mảnh kim loại này ra khỏi cần cẩu thì người ta sẽ:

  • A. Đảo chiểu dòng điện qua nam châm điện 
  • B. Tăng cường độ dòng chạy qua các vòng dây trong nam châm điện
  • C. Sử dụng một nam châm có lực hút lớn hơn 
  • D. Ngắt điện, không cho dòng điện đi qua nam châm điện.

Câu 40: Cấu tạo của nam châm điện bao gồm

  • A. một cuộn dây bao quanh lõi sắt non và có dòng điện chạy qua.
  • B. một cuộn dây bao quanh lõi thép và có dòng điện chạy qua.
  • C. một cuộn dây bao quanh lõi đồng và có dòng điện chạy qua.
  • D. một cuộn dây bao quanh lõi nhôm và có dòng điện chạy qua.

Câu 20: Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm. Cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không? 

  • A. Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện 
  • B. Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện 
  • C. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. 
  • D. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị ví ban đầu đó thì cục pin hết điện.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác