Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 7 kết nối bài 9 Đo tốc độ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 7 bài 9 Đo tốc độ - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Để đo tốc độ chuyển động ta cần sử dụng các dụng cụ gì?

  • A. Dụng cụ đo độ dài.
  • B. Dụng cụ đo thời gian.
  • C. Dụng cụ đo khối lượng.
  • D. Cả A và B.

Câu 2: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật?

  • A. Nhiệt kế.
  • B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.
  • C. Cân.
  • D. Lực kế.

Câu 3: Cần chú ý gì khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số và cổng quang?

  • A. Để đồng hồ ở chế độ A.
  • B. Để đồng hồ ở chế độ B.
  • C. Để đồng hồ ở chế độ A ↔ B.
  • D. Để đồng hồ ở chế độ nào cũng được.

Câu 4: Cảnh sát giao thông sử dụng thiết bị nào dưới đây để biết phương tiện tham gia giao thông nào vượt quá tốc độ?

  • A. Cảnh sát giao thông sử dụng thiết bị nào dưới đây để biết phương tiện tham gia giao thông nào vượt quá tốc độ?
  • B. Cảnh sát giao thông sử dụng thiết bị nào dưới đây để biết phương tiện tham gia giao thông nào vượt quá tốc độ?
  • C. Cảnh sát giao thông sử dụng thiết bị nào dưới đây để biết phương tiện tham gia giao thông nào vượt quá tốc độ?
  • D. Cảnh sát giao thông sử dụng thiết bị nào dưới đây để biết phương tiện tham gia giao thông nào vượt quá tốc độ?

Câu 5: Để xác định tốc độ chuyển động, người ta phải đo những đại lượng nào và dùng các dụng cụ nào để đo?

  • A. Đo độ dài dùng thước và đo thời gian dùng đồng hồ.
  • B. Đo độ dài dùng đồng hồ.
  • C. Đo thời gian dùng thước.
  • D. Đo độ dài dùng đồng hồ và đo thời gian dùng thước.

Câu 6: Chọn đáp án sai.

  • A. Thiết bị bắn tốc độ được sử dụng để kiểm tra tốc độ của các phương tiện tham gia giao thông.
  • B. Thiết bị bắn tốc độ gồm hai bộ phận chính là camera và máy tính nhỏ đặt trong camera.
  • C. Camera ghi biển số của ô tô và thời gian ô tô chạy qua các vạch bất kì.
  • D. Cả A và B.

Câu 7: Dụng cụ dùng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông trên xe máy, ô tô, … gọi là gì?

Dụng cụ dùng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông trên xe máy, ô tô, … gọi là gì?

  • A. Đồng hồ.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Tốc kế.
  • D. Thước đo.

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

  • A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
  • B. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
  • C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.
  • D. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

Câu 9: Để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành, bước nào sau đây là không đúng?

  • A. Dùng thước đo độ dài của quãng đường s; xác định vạch xuất phát và vạch đích.
  • B. Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát đến khi vượt qua vạch đích.
  • C. Dùng công thức $v=\frac{s}{t}$ tính tốc độ.
  • D. Đồng hồ cần để ở chế độ A ↔ B.

Câu 10: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây:

Thiết bị bắn tốc độ tính thời gian ô tô chạy qua hai vạch mốc trên mặt đường, cách nhau … tùy theo cung đường.

  • A. 2 m đến 5 m.
  • B. 3 m đến 5 m.
  • C. 4 m đến 8 m.
  • D. 5 m đến 10 m.

Câu 11: Dụng cụ dưới đây có tên gọi là gì?

Dụng cụ dưới đây có tên gọi là gì?

  • A. Cổng quang điện và đồng hồ hiện số.
  • B. Súng bắn tốc độ.
  • C. Đồng hồ bấm giờ.
  • D. Cổng quang điện.

Câu 12: Khi đã đo và tính tốc độ của vật, bước cuối cùng của phần thực hành là?

  • A. Nhận xét thời gian
  • B. Nhận xét quãng đường 
  • C. Tính lại tốc độ
  • D. Nhận xét kết quả đo

Câu 13: Trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số vào cổng quang, ta cần sử dụng mấy cổng quang điện?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 14: Khi đo tốc độ của bạn Nam trong cuộc thi chạy 200 m, em sẽ đo khoảng thời gian

  • A. Từ lúc bạn Nam lấy đà đến lúc về đích.
  • B. Từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc bạn Nam về đích.
  • C. Bạn Nam chạy 100 m rồi nhân đôi.
  • D. Bạn Nam chạy 400 m rồi chia đôi.

Câu 15: Bạn B đi từ nhà đến trường hết 20 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?

  • A. 6000 m.
  • B. 7500 m.
  • C. 125 m.
  • D. 1250 m.

Câu 16: Dùng đồng hồ bấm giây đo 3 lần thời gian từ khi vật bắt đầu chuyển động qua vạch xuất phát đến vạch đích được kết quả là t1, t2, t3. Tính giá trị trung bình của thời gian chuyển động?

  • A. $t=\frac{t_{1}+t_{2}}{2}+t_{3}$
  • B. $t=\frac{t_{1}+t_{3}}{2}+t_{2}$
  • C. $t=t_{1}+\frac{t_{2}+t_{3}}{2}$
  • D. $t=\frac{t_{1}+t_{2}+t_{3}}{2}$

Câu 17: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: 

  • A. 19,44 m/s 
  • B. 15 m/s 
  • C. 1,5 m/s 
  • D. 2/3 m/s

Câu 18: Trường hợp nào dưới đây nên sử dụng thước đo và đồng hồ bấm giờ để đo tốc độ của vật?

  • A. Đo tốc độ của viên bi chuyển động trên bàn.
  • B. Đo tốc độ bơi của vận động viên.
  • C. Đo tốc độ rơi của vật trong phòng thí nghiệm.
  • D. Đo tốc độ bay hơi của nước.

Câu 19: Hãy sắp xếp các thao tác theo thứ tự đúng khi sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian.

(1) Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0.

(2) Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.

(3) Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian.

Thứ tự đúng của các bước là

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (3), (1), (2).
  • C. (1), (3), (2).
  • D. (3), (2), (1).

Câu 20: Bảng dưới đây ghi lại kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:

Kết quả phép đoLần chạy 1Lần chạy 2Lần chạy 3
Thời gian13,65.?.13,75

Sau khi tính toán người ta thu được tốc độ trung bình của bạn học sinh trong các lần chạy là 7,27 m/s. Thời gian chạy lần thứ hai của bạn học sinh đó là

  • A. 13,75 s.
  • B. 13,85 s.
  • C. 13,66 s.
  • D. 13,70 s.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác