Trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều bài 15 Từ trường (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 7 bài 15 Từ trường - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Để nhận biết từ trường ta có thể dùng
- A. kim nam châm có trục quay.
- B. thanh nam châm được treo tự do.
- C. la bàn.
D. Cả A, B, C.
Câu 2: Khi không có dòng điện chạy qua cuộn dây thì nam châm điện
- A. vẫn còn từ tính một lúc mới mất hẳn.
B. mất hẳn từ tính.
- C. bị thay đổi từ cực.
- D. vẫn hút được các vật bằng sắt nhỏ nhẹ.
Câu 3: Không gian xung quanh nam châm luôn có
- A. khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.
- B. từ trường.
- C. khả năng kéo, đẩy các mạt sắt.
D. Cả A và B.
Câu 4: Phần nào của nam châm cho ta trường mạnh nhất?
- A. Cực Bắc.
- B. Cực Nam.
C. Cả hai cực.
- D. Phần chính giữa nam châm.
Câu 5: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc - Nam. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường khác từ trường Trái Đất
- B. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường trùng với từ trường Trái Đất
- C. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm không tồn tại từ trường
- D. Không xác định được miền xung quanh nam châm nơi đặt kim nam châm có tồn tại từ trường hay không
Câu 6: Từ trường được trực quan hóa bằng hình ảnh của
- A. mạt sắt được sắp xếp xung quanh thanh nam châm.
- B. kim nam châm được sắp xếp xung quanh thanh nam châm.
- C. mạt nhôm được sắp xếp xung quanh thanh nam châm.
D. Cả A và B.
Câu 7: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường?
- A. Nhiệt kế.
- B. Đồng hồ.
C. Kim nam châm có trục quay.
- D. Cân.
Câu 8: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Từ phổ là một hình ảnh trực quan về từ trường.
- B. Biểu hiện cụ thể của từ trường là tác dụng lực đẩy lên vật liệu từ đặt trong nó.
- C. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ thưa.
- D. Cả ba phương án trên.
Câu 9: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho:
- A. Có chiều từ cực nam tới cực bắc bên ngoài thanh nam châm
- B. Có độ mau thưa tùy ý
- C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của thanh nam châm
D. Có chiều từ cực bắc tới cực nam bên ngoài thanh nam châm
Câu 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
Mỗi đường sức từ … chiều xác định. Bên ngoài nam châm, đường sức từ đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam của nam châm.
A. có một.
- B. có hai.
- C. có ba.
- C. không có.
Câu 11: Nam châm điện khác nam châm vĩnh cửu ở điểm
- A. có thể thay đổi được lực hút.
- B. có thể thay đổi được cực từ.
- C. có hai cực từ.
D. Cả A và B.
Câu 12: Để thay đổi lực hút của nam châm điện cho phù hợp với mục đích sử dụng ta có thể thay đổi
- A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
- B. lõi sắt có kích thước phù hợp.
- C. số vòng dây quấn thích hợp.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 13: Cấu tạo của nam châm điện bao gồm
A. một cuộn dây bao quanh lõi sắt non và có dòng điện chạy qua.
- B. một cuộn dây bao quanh lõi thép và có dòng điện chạy qua.
- C. một cuộn dây bao quanh lõi đồng và có dòng điện chạy qua.
- D. một cuộn dây bao quanh lõi nhôm và có dòng điện chạy qua.
Câu 14: Để thu được hình ảnh từ trường của thanh nam châm, người ta rắc
A. mạt sắt.
- B. mạt đồng.
- C. mặt nhôm.
- D. Cả B và C.
Câu 15: Cung cấp điện vào hai đầu của đoạn dây dẫn, đặt kim nam châm sao cho trục của kim nam châm song song với trục của dây dẫn. Khi đóng mạch điện có hiện tượng gì xảy với kim nam châm?
- A. Kim nam châm đứng yên.
- B. Kim nam châm quay vòng tròn.
- C. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam.
D. Kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu.
Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- A. Mỗi đướng sức từ có một chiều xác định.
- B. Từ trường bao quanh một nam châm.
- C. Từ trường bao quanh một dây dẫn có dòng điện.
D. Từ trường bao quanh một dây dẫn đồng.
Câu 17: Xác định cực của thanh nam châm AB (hình vẽ)
A. A là cực Bắc, B là cực Nam
- B. A là cực Nam, B là cực Bắc
- C. A và B đều là cực Nam
- D. Không xác định được
Câu 18: Lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt tại vị trí nào trên hình vẽ là mạnh nhất?
A. Vị trí 1.
- B. Vị trí 2.
- C. Vị trí 3.
- D. Vị trí 4.
Câu 19: Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm. Cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không?
- A. Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
- B. Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
C. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện.
- D. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị ví ban đầu đó thì cục pin hết điện.
Câu 20: Xác định cực của nam châm thẳng khi biết chiều của kim nam châm đặt tại vị trí như hình vẽ
- A. Đầu bên phải là cực Bắc (S), đầu bên trái là cực Nam (N).
B. Đầu bên phải là cực Bắc (N), đầu bên trái là cực Nam (S).
- C. Đầu bên phải là cực Nam (S), đầu bên trái là cực Bắc (N).
- D. Đầu bên phải là cực Nam (N), đầu bên trái là cực Bắc (S).
Xem toàn bộ: Giải bài 15 Từ trường
Bình luận