Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 14 Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 14 Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực?
A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
- B. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
- C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.
- D. Khoảng cách từ trục quay đến vật.
Câu 2: Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của moment ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh
A. trục đi qua trọng tâm.
- B. trục nằm ngang qua một điểm.
- C. trục thẳng đứng đi qua một điểm.
- D. trục bất kỳ.
Câu 3: Quy tắc moment lực:
- A. chỉ dùng cho vật rắn có trục quay cố định.
- B. chỉ dùng cho vật rắn không có trục quay cố định.
- C. không dùng cho vật chuyển động quay.
D. dùng được cho vật rắn có trục cố định và không cố định.
Câu 4: Công thức tính moment lực đối với một trục quay
A. $M=F.d$
- B. $M=\frac{F}{d}$
- C. $M=\frac{d}{F}$
- D. $M=F^{2}.d$
Câu 5: Khi tác dụng một lực $\vec{F}$ vuông góc với cánh cửa, có độ lớn không đổi vào các vị trí khác nhau như hình vẽ. Moment lực gây ra tại vị trí nào là lớn nhất?
- A. Điểm A.
- B. Điểm B.
- C. Điểm C.
D. Điểm D.
Câu 6: Chọn phát biểu đúng
- A. Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng vô hướng.
B. Moment lực đối với một trục quay được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
- C. Moment lực là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
- D. Đơn vị của moment lực là N/m.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực:
- A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.
- B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.
- C. Không dùng cho vật nào cả.
D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.
Câu 8: Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần
A. Cùng phương, cùng chiều.
- B. Cùng phương, ngược chiều.
- C. Vuông góc với nhau.
- D. Hợp với nhau một góc khác không.
Câu 9: Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng
A. làm vật quay.
- B. làm vật chuyển động tịnh tiến.
- C. vừa làm vật quay vừa chuyển động tịnh tiến.
- D. làm vật cân bằng.
Câu 10: Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng. Cân ở trạng thái cân bằng, người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng xảy ra tiếp theo là
- A. cân bên đồng hồ cát bị lật sẽ nghiêng xuống.
- B. cân bên đồng hồ cát không bị lật sẽ nghiêng xuống.
C. cân vẫn thăng bằng.
- D. cân bị nghiêng về phía đồng hồ cát không bị lật, sau khi cát chảy hết thì cân nghiêng về phía còn lại.
Câu 11: Phân tích lực là phép
- A. tổng hợp hai lực song song, cùng chiều.
- B. phân tích một lực thành hai lực song song, ngược chiều.
C. thay thế một lực thành hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy.
- D. phân tích một lực thành nhiều lực bất kì.
Câu 12: Moment lực có đơn vị là
- A. kg.m/s$^{2}$
B. N.m
- C. kg.m/s
- D. N/m
Câu 13: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Moment của ngẫu lực là:
- A. 100 N.m.
- B. 2,0 N.m.
- C. 0,5 N.m.
D. 1,0 N.m.
Câu 14: Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét.
- A. 10 N.
- B. 10 Nm.
- C. 11 N.
D. 11 Nm.
Câu 15: Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho $\frac{1}{4}$ chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g = 10 m/s$^{2}$.
- A. 2 kg.
- B. 6 kg.
- C. 5 kg.
D. 4 kg.
Câu 16: Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực 15 N.m để siết chặt. Nếu bạn có khả năng tác dụng lực 40 N lên cờ lê theo một hướng bất kì thì chiều dài tối thiểu của cờ lê để tạo ra moment lực cần thiết là bao nhiêu?
A. 0,38 m.
- B. 0,33 m.
- C. 0,21 m.
- D. 0,6 m.
Câu 17: Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm.
- A. 0,5 (N).
- B. 50 (N).
C. 200 (N).
- D. 20 (N).
Câu 18: Một thanh sắt dài đồng chất, tiết diện đều được đặt trên mặt bàn sao cho $\frac{1}{4}$ chiều dài của nó nhô ra khỏi mặt bàn (hình vẽ). Tác dụng vào đầu nhô ra một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực tác dụng đạt tới giá trị 120 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Hỏi trọng lượng của thanh sắt là
- A. 240 N
- B. 30 N
- C. 60 N
D. 120 N
Câu 19: Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20 m và nghiêng 30$^{o}$ so với phương thẳng đứng. Đầu cần trục có treo một thùng hàng nặng 2 tấn như hình vẽ. Xác định moment lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục đối với trục quay đi qua đầu còn lại của cần trục gắn với thân máy. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$.
- A. 100 000 N.m
- B. 156 000 N.m
C. 196 000 N.m
- D. 392 000 N.m
Câu 20: Một người dùng chiếc búa dài 25 cm để nhổ một cây đinh đóng thẳng đứng ở một tấm gỗ. Biết lực tác dụng vào cây búa 180 N song song với mặt đất là có thể nhổ được cây đinh. Hãy tìm lực cản của gỗ tác dụng lên cây đinh, biết trục quay tạm thời của búa cách đinh một khoảng 9 cm.
- A. 500 N.
B. 400 N.
- C. 200 N.
- D. 100 N.
Câu 21: Xác định moment do lực $\vec{F}$ có độ lớn 10 N tác dụng vuông góc lên cờ lê để làm xoay bu lông (Hình vẽ). Biết cờ lê có chiều dài 15 cm và khoảng cách từ điểm đặt của lực đến bu lông vào cỡ 11 cm.
- A. 1,0 N.m
B. 1,1 N.m
- C. 1,5 N.m
- D. 11 N.m
Câu 22: Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét ?
- A. 10 N.
- B. 10 Nm.
- C. 11 N.
D. 11 Nm.
Câu 23: Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B như hình vẽ. Tác dụng lên đầu A lực kéo F = 100N theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Biết $\alpha =30^{o}$
- A. 250N
- B. 150N
- C. 100N
D. 200N
Câu 24: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Đông, lực F2 = 20 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Tây, lực F4 = 36 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là?
- A. 28 N.
B. 20 N.
- C. 4 N.
- D. 26,4 N.
Câu 25: Một thanh chắn đường dài AB có chiều dài 7,8 m; trọng lượng 420 N và có trọng tâm cách đầu A của thanh 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục O nằm ngang ở cách đầu A một khoảng 1,5 m như hình vẽ. Để giữ thanh nằm ngang ta phải tác dụng lên đầu B của thanh một lực có độ lớn bao nhiêu
- A. 10 N
B. 20 N
- C. 30 N
- D. 40 N
Xem toàn bộ: Giải bài 14 Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật
Bình luận