Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 13 Tổng hợp lực - Phân tích lực (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 13 Tổng hợp lực - Phân tích lực - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phân tích lực là phép

  • A. tổng hợp hai lực song song, cùng chiều.
  • B. phân tích một lực thành hai lực song song, ngược chiều.
  • C. thay thế một lực thành hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy.
  • D. phân tích một lực thành nhiều lực bất kì.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng. Tổng hợp lực:

  • A. Là phân tích nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống như các lực ấy.
  • B. Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
  • C. Là phân tích các lực tác dụng đồng thời vào hai vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
  • D. Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng các lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.

Câu 3: Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hợp với nhau một góc khác không.

Câu 4: Chọn phát biểu sai?

  • A. Đơn vị của lực là niutơn (N).
  • B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
  • C. Luôn có thể phân tích lực theo hai phương bất kì.
  • D. Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực. 

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?

  • A. Xét về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vectơ lực cùng tác dụng lên một vật.
  • B. Lực tổng hợp có thể xác định bằng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác lực hoặc quy tắc đa giác lực.
  • C. Độ lớn của lực tổng hợp có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
  • D. Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng tương đương các lực thành phần.

Câu 6: Nếu một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ khác phương, $\vec{F}$ là hợp lực của hai lực đó thì vectơ gia tốc của chất điểm

  • A. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F_{1}}$.
  • B. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F_{2}}$.
  • C. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F}$.
  • D. cùng phương, ngược chiều với lực $\vec{F}$.

Câu 7: Độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy hợp với nhau góc α thỏa mãn biểu thức nào?

  • A. $F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2.F_{1}.F_{2}.cos\alpha }$
  • B. $F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}-2.F_{1}.F_{2}.cos\alpha }$
  • C. $F=F_{1}+F_{2}+2.F_{1}.F_{2}$
  • D. $F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}-2.F_{1}.F_{2}}$

Câu 8: Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó
  • B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành
  • C. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
  • D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.

Câu 9: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}}$?

  • A. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực
  • B. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực
  • C. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực
  • D. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực

Câu 10: Khi có hai vectơ lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}}$ đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng hợp lực $\vec{F}$ có thể

  • A. có điểm đặt tại 1 đỉnh bất kì của hình bình hành.
  • B. có phương trùng với đường chéo của hình bình hành.
  • C. có độ lớn $\vec{F}=\vec{F_{1}}+\vec{F_{2}}$.
  • D. cùng chiều với $\vec{F_{1}}$ hoặc $\vec{F_{2}}$.

Câu 11: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:

  • A. $F=F_{1}^{2}+F_{2}^{2}$
  • B. $\left | F_{1}-F_{2} \right |\leq F\leq F_{1}+F_{2}$
  • C. $F=F_{1}+F_{2}$
  • D. $F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}}$

Câu 12: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực có độ lớn 18 N và 24 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 30 N, góc tạo bởi hai lực này là

  • A. 90°.        
  • B. 30°.        
  • C. 45°.        
  • D. 60°.

Câu 13: Chọn câu đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:

  • A. nhỏ hơn F
  • B. vuông góc với $\vec{F}$
  • C. lớn hơn 3F
  • D. vuông góc với 2$\vec{F}$

Câu 14: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

  • A. 4 N.
  • B. 10 N.
  • C. 24 N.
  • D. 48 N.

Câu 15: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7N và 13N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

  • A. 7N
  • B. 13N
  • C. 20N
  • D. 22N

Câu 16: Hai lực khác phương $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ có độ lớn F1 = F2 = 20 N, góc tạo bởi hai lực này là 60°. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

  • A. 14,1 N.
  • B. $20\sqrt{3}$ N.
  • C. 17,3 N.
  • D. 20 N.

Câu 17: Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60 cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB. Lực tổng hợp $\vec{F}$ được xác định đặt tại O cách A một khoảng 15 cm và có độ lớn 12 N (Hình vẽ). Độ lớn của lực $\vec{F_{1}}$ bằng bao nhiêu?

Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60 cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB. Lực tổng hợp F được xác định đặt tại O cách A một khoảng 15 cm và có độ lớn 12 N

  • A. 0 N
  • B. 6 N
  • C. 9 N
  • D. 12 N

Câu 18: Một vật đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?

  • A. 4 N.
  • B. 20 N.
  • C. 28 N.
  • D. Chưa có cơ sở kết luận.

Câu 19: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực là 120$^{o}$. Độ lớn của hợp lực :

  • A. 60 N.
  • B. 30$\sqrt{2}$ N.
  • C. 30 N.
  • D. 15$\sqrt{3}$ N.

Câu 20: Hợp lực F của hai lực F1 và lực F2 có độ lớn 8$\sqrt{2}$ N; lực F tạo với hướng của lực F1 góc 45$^{o}$ và F1 = 8 N. Xác định hướng và độ lớn của lực F2

  • A. vuông góc với lực F1 và F2 = 8 N
  • B. vuông góc với lực F1 và F2 = 6 N
  • C. cùng phương ngược chiều với F1 và F2 = 8 N
  • D. cùng phương ngược chiều với F1 và F2 = 6 N

Câu 21: Hai lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}}$ song song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực $\vec{F_{1}}$ là 18 N và của lực tổng hợp $\vec{F}$  là 24 N. Hỏi độ lớn của lực $\vec{F_{2}}$ và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực $\vec{F_{2}}$ một đoạn là bao nhiêu?

  • A. 6 N; 15 cm.
  • B. 42 N; 5 cm.
  • C. 6 N; 5 cm.
  • D. 42 N; 15 cm.

Câu 22: Phân tích lực $\vec{F}$ thành hai lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N ; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:

  • A. F2 = 40 N
  • B. F2 = √13600 N
  • C. F2 = 80 N
  • D. F2 = 640 N

Câu 23: Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB. Muốn cho đèn ở xa tường, người ta dùng một thanh chống nằm ngang một đầu tì vào tường, còn đầu kia tì vào điểm B của dây như hình vẽ:

Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB. Muốn cho đèn ở xa tường, người ta dùng một thanh chống nằm ngang một đầu tì vào tường, còn đầu kia tì vào điểm B của dây

Biết đèn nặng 4 kg và dây hợp với tường một góc 30$^{o}$. Lực căng dây AB là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s$^{2}$

  • A. 15 N
  • B. 40 N
  • C. $\frac{80}{\sqrt{3}}$ N
  • D. $40\sqrt{2}$ N

Câu 24: Treo một vật nặng khối lượng 6kg vào điểm giữa của một sợi dây cáp căng ngang giữa hai cột thẳng đứng cách nhau 8m làm dây võng xuống 0,5m. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của dây là:

  • A. 60 N
  • B. 241,9 N
  • C. 200 N
  • D. 80 N

Câu 25: Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}},\vec{F_{3}}$ có cùng độ lớn 12 N. Biết góc tạo bởi các lực $(\vec{F_{1}},\vec{F_{2}})=(\vec{F_{2}},\vec{F_{3}})=60^{o}$. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là

Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực F1, F2, F3 có cùng độ lớn 12 N

  • A. 6 N.
  • B. 24 N.
  • C. 10,4 N.
  • D. 20,8 N.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác