Trắc nghiệm Toán 5 chân trời ôn tập Chương 6: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ (P3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập Chương 6: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ (P3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 1 – câu 3
Dương xếp các hình lập phương có cạnh 5 cm thành khối dạng hình hộp chữ nhật như sau:
Câu 1: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật lần lượt là:
- A. 10 cm; 20 cm; 20 cm.
- B. 10 cm; 20 cm; 40 cm.
- C. 20 cm; 40 cm; 20 cm.
D. 20 cm; 10 cm; 10 cm.
Câu 2: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 1 000 cm2.
- B. 850 cm2.
- C. 650 cm2.
- D. 450 cm2.
Câu 3: Dương muốn bọc hình hộp chữ nhật này bằng giấy màu, biết rằng 1 dm2 giấy màu có giá 5 000 đồng. Tính số tiền Dương mua giấy màu.
- A. 70 000 đồng.
- B. 60 000 đồng.
C. 50 000 đồng.
- D. 40 000 đồng.
Câu 4: Người thợ quét vôi xung quanh tường và trần căn phòng cao 4 m, chiều rộng 5 m và chiều dài 8 m. Biết tất cả các cửa của phòng có tổng diện tích là 4,5 m2. Tính diện tích cần quét vôi.
- A. 144 m2.
B. 139,5 m2.
- C. 148,5 m2.
- D. 135 m2.
Câu 5: Người ta làm một hình hộp chữ nhật bằng bìa có chu vi mặt bên là 10 dm. Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều cao bằng chiều rộng. Tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó (tính theo đơn vị mét vuông).
A. 0,15 m2.
- B. 15 m2.
- C. 1,5 m2.
- D. 0,015 m2.
Câu 6: Mặt sàn của một nhà kho có diện tích 750 dm2. Người ta xếp kín mặt sàn nhà kho các thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 dm, chiều rộng 5 dm và chiều cao 1 dm. Tính số thùng hàng xếp kín mặt sàn đó.
- A. 28 thùng hàng.
- B. 27 thùng hàng.
- C. 26 thùng hàng.
D. 25 thùng hàng.
Câu 7: Phương có một chiếc vòng tay có bán kính là 2,55 cm. Phương bỏ chiếc vòng tay vào chiếc hộp dạng hình trụ. Hỏi chiếc hộp đó có bán kính đáy bằng số đo nào sau đây là hợp lí nhất?
- A. 2,5 cm.
- B. 2,53 cm.
C. 2,6 cm.
- D. 2,4 cm.
Câu 8: Một chiếc hộp dạng hình hộp chữ nhật chứa 200 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm. Thể tích của chiếc hộp đó là:
A. 0,2 dm3.
- B. 200 dm3.
- C. 0,2 cm3.
- D. 20 dm3.
Câu 9: Cho các số đo thể tích sau: 5,06 dm3; 506 cm3; 50,6 dm3; dm3.
Thứ tự từ lớn đến bé là:
- A. 5,06 dm3; 506 cm3; 50,6 dm3;
dm3.
B. 50,6 dm3; 5,6 dm3; 506 cm3;
dm3.
- C. 50,6 dm3; 506 cm3; 5,06 dm3;
dm3.
- D. 506 cm3; 50,6 dm3; 5,06 dm3;
dm3.
Câu 10: Quan sát hình sau:
Chọn câu trả lời đúng.
A. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.
- B. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.
- C. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.
- D. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật thứ nhất gấp đôi diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật thứ hai.
Câu 11: Một chiếc hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 3 cm. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
- A. 22 cm2.
B. 66 cm2.
- C. 44 cm2.
- D. 88 cm2.
Câu 12: Một thùng hàng dạng hình lập phương có cạnh 0,8 dm. Diện tích toàn phần của thùng hàng là:
- A. 2,56 dm2.
- B. 25,6 dm2.
- C. 38,4 dm2.
D. 3,84 dm2.
Câu 13: Quyết xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 2 cm thành hình hộp chữ nhật như hình sau:
Chiều cao hình hộp chữ nhật là:
- A. 8 cm.
- B. 6 cm.
C. 4 cm.
- D. 2 cm.
Câu 14: Một chậu nước đầy chứa 30 lít nước. Lâm thả một hòn đá dạng hình lập phương có cạnh 2,5 dm và chậu nước thì thấy lượng trong chậu tràn ra ngoài. Tính lượng nước tràn ra ngoài chậu khi thả hòn đá vào chậu.
- A. 12,95 lít.
- B. 13,125 lít.
- C. 13,5 lít.
D. 14,375 lít.
Câu 15:Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau (hình vẽ).
Thể tích của hộp chữ nhật là:
- A. 240 m3.
B. 400 m3.
- C. 480 m3.
- D. 600 m3.
Câu 16: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 5 m3. Hỏi bể nước đó chứa được bao nhiêu lít nước?
- A. 500 000 lít nước.
- B. 50 000 lít nước.
C. 5 000 lít nước.
- D. 500 lít nước.
Câu 17: Bể nước nhà An chứa 2 000 dm3 nước. Vậy bể nước có:
- A. 1 000 lít nước.
B. 2 000 lít nước.
- C. 200 lít nước.
- D. 100 lít nước.
Câu 18: Quan sát hình sau:
Tìm hiệu thể tích của hình A và hình B, biết mỗi hình đều được xếp bởi các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm.
- A. 2 cm2.
- B. 1 cm2.
C. 1 cm3.
- D. 2 cm3.
Tìm hiểu bài tập sau và lời câu 19 – câu 20.
Phấn viết được đựng trong một hộp dạng hình hộp chữ nhật có chu đáy là 12 cm; biết chiều dài hơn chiều rộng 4 cm và chiều cao 7 cm.
Câu 19: Diện tích xung quanh của hộp phấn là:
- A. 87 cm2.
- B. 86 cm2.
- C. 85 cm2.
D. 84 cm2.
Câu 20: Diện tích toàn phấn của hộp phấn là:
- A. 97 cm2.
- B. 96 cm2.
- C. 95 cm2.
D. 94 cm2.
Xem toàn bộ: Giải Toán 5 Chân trời bài 66: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Bình luận