Trắc nghiệm Toán 5 chân trời ôn tập Chương 6: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ (P1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập Chương 6: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 1 – câu 2.
Kiên xếp hình lập phương nhỏ thành khối như hình dưới đây.
Câu 1: Kiên phải xếp thêm bao nhiêu hình lập phương nhỏ để được khối dạng hình hộp chữ nhật?
A. 8 hình.
- B. 9 hình.
- C. 7 hình.
- D. 6 hình.
Câu 2: Nếu vẽ khối dạng hình hộp chữ nhật đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, với độ dài cạnh của hình lập phương bé là 1 cm. Tính thể tích thực tế của khối hộp đó.
- A. 36 000 m3.
- B. 3 600 m3.
- C. 360 m3.
D. 36 m3.
Câu 3: Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với 2.
B. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.
- C. Muốn tính thể tích hình lập phương ta tính tổng hai cạnh nhân với 2.
- D. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi chia cho 2.
Câu 4: Dũng làm một cái tháp từ 5 khối lập phương có cạnh 3 cm. Thể tích cái tháp là:
- A. 120 cm3.
- B. 125 cm3.
- C. 130 cm3.
D. 135 cm3.
Câu 5: Việt xếp các khối lập phương nhỏ cạnh 2,15 cm thành một khối lập phương lớn như hình sau:
Thể tích của khối lập phương lớn là:
- A. 9,928375 cm3.
B. 79,507 cm3.
- C. 38,7 cm3.
- D. 25,9 cm3.
Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ.
Biết thể tích của hình hộp chữ nhật là 24 cm3. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
- A. 1 cm.
B. 2 cm.
- C. 4 cm.
- D. 6 cm.
Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 7 – câu 8.
Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m; chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m.
Câu 7: Thể tích khối đá là:
- A. 9,4 m3.
- B. 4,92 m3.
C. 4,8 m3.
- D. 7 m3.
Câu 8: Nếu mỗi mét khối đá nặng 2,5 tấn thì khối lượng của khối đá trên là:
- A. 26 tấn.
- B. 24 tấn.
- C. 13 tấn.
D. 12 tấn.
Câu 9: Một bể cá dạng hình lập phương có thể tích là 0,064 m3. Người ta đổ nước vào bể để vệ sinh. Tính lượng nước dùng vệ sinh bể.
- A. 46 lít nước.
B. 48 lít nước.
- C. 50 lít nước.
- D. 52 lít nước.
Câu 10: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có thể tích gấp 9 lần thể tích hình lập phương có cạnh 1 dm. Người ta đổ cần đổ nước vào bể để nuôi cá, biết lượng nước phải đổ bằng thể tích của bể. Tính lượng nước cần đổ vào bể.
- A. 7,25lít nước.
- B. 7 lít nước.
C. 6,75 lít nước.
- D. 6,5 lít nước.
Câu 11: Nên di chuyển bao nhiêu hình lập phương nhỏ từ hình B sang hình A để thể tích của hình A bằng thể tích hình B?
- A. Giữ nguyên hình B.
B. 1 hình.
- C. 2 hình.
- D. 3 hình.
Câu 12: Cho hình sau:
Chọn khẳng định đúng.
- A. Thể tích hình B lớn hơn thể tích hình A.
- B. Thể tích hình A bé hơn thể tích hình B.
- C. Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B.
D. Thể tích hình A bằng thể tích hình B.
Câu 13: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật sau:
- A. 500 cm2.
B. 2 700 cm2.
- C. 15 000 cm2.
- D. 1 100 cm2.
Câu 14: Hình trụ có:
A. Hai đáy là hình tròn có cùng bán kính.
- B. Hai đáy là hình tròn khác bán kính.
- C. Hai đáy là hình vuông bằng nhau.
- D. Hai đáy là hình tam giác bằng nhau.
Câu 15: Một hình trụ có đáy là hình tròn. Biết bán kính đáy của hình trụ bằng chiều cao của hình lập phương cạnh 6 cm. Đường kính đáy hình trụ có độ dài bằng:
- A. 6 cm
B. 12 cm.
- C. 3 cm.
- D. 5 cm.
Câu 16: Tính diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 10 cm là:
- A. 300 cm2.
- B. 600 cm2.
- C. 500 cm2.
D. 400 cm2.
Câu 17: Huyền làm một cái hộp không có nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh 2,5 dm. Hỏi Huyền đã dùng miếng bìa có diện tích bao nhiêu đề – xi – mét vuông để làm cái hộp đó? (không tính mép dán).
- A. 60 dm2.
- B. 37,5 dm2.
C. 31,25 dm2.
- D. 25 dm2.
Tìm hiểu bài tâp sau để trả lời câu 18 – 19
Một lon sữa Ông thọ dạng hình trụ có đáy là hình tròn. Biết rằng bán kính hình tròn đáy bằng cạnh của hình lập phương có độ dài 3 cm.
Câu 18: Diện tích đáy của hình trụ là:
- A. 50,24 cm2.
B. 28,26 cm2.
- C. 18,84 cm2.
- D. 12,56 cm2.
Câu 19: Nếu xếp các lon lên mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 0,9 m; chiều rộng 0,157 m thì xếp được bao nhiêu lon sữa đó?
- A. 35 lon sữa.
- B. 40 lon sữa.
- C. 45 lon sữa.
D. 50 lon sữa.
Câu 20: Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng:
- A. Diện tích một mặt cộng với 6.
- B. Diện tích một mặt trừ đi 6.
C. Diện tích một mặt nhân với 6.
- D. Diện tích một mặt chia cho 6.
Bình luận