Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 chân trời ôn tập Chương 2: Số thập phân (P4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập Chương 2: Số thập phân (P4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số 0,1 gấp số 0,001 bao nhiêu lần?

  • A.TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 2: Chữ số 9 trong số thập phân 82,109 thuộc hàng nào?

  • A. Hàng phần mười.
  • B. Hàng phần nghìn.
  • C. Hàng phần trăm.
  • D. Hàng đơn vị.

Câu 3: Số thập phân nào không bằng phân số thập phân TRẮC NGHIỆM:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 4: Số thập phân lớn nhất trong các số thập phân sau là:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 5: Số 34,187 làm tròn đến chữ số hàng phần trăm là:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. 34.

Câu 6: Câu nào sai?

  • A. Giá trị của số 7 trong số 269,78 là TRẮC NGHIỆM.
  • B.  Hỗn số TRẮC NGHIỆM viết dưới dạng số thập phân là TRẮC NGHIỆM.
  • C. Số lớn nhất trong các số 9,85; 9,58; 98,5; 8,96 là 9,85.
  • D. Số thập phân gồm 58 đơn vị, 9 phần nghìn được viết là 58,009.

Câu 7: Viết số đo sau dưới dạng só đo có đơn vị là mét.

TRẮC NGHIỆM

  • A. 8430.
  • B. 84,3.
  • C. 8,430.
  • D. 80,43.

Câu 8: Ba xe ô tô chở gạo, trung bình mỗi xe chợ được 4 tấn 200kg. Biết xe thứ nhất chở được 3 tấn 700kg, xe thứ hai chở được 4 tấn 300kg. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?

  • A. 4tấn 60kg.
  • B. 4,6 tấn.
  • C. 6 tấn 400kg.
  • D. 6,4 tấn.

Câu 9: Sắp xếp các đơn vị đo diện tích sau theo thứ tự tăng dần:

TRẮC NGHIỆM.

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 10: Một con tàu vũ trụ được phóng lên không gian với vận tốc 8m/giây. Hỏi mỗi giờ con tàu đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A. 480TRẮC NGHIỆM.
  • B. 288TRẮC NGHIỆM.
  • C. 28,8TRẮC NGHIỆM.
  • D. 2,88TRẮC NGHIỆM.

Câu 11: Quãng đường từ nhà Mai đến nhà Hoa dài 1,84m. Quãng đường từ nhà Hoa đến trường dài hơn nhà Mai là 2,45m. Hỏi quãng đường từ nhà Mai đến trường dài bao nhiêu mét biết rằng nhà Mai đến trường phải đi qua nhà Hoa.

  • A. 4,29m.
  • B. 6,13mTRẮC NGHIỆM
  • C. 2,49mTRẮC NGHIỆM
  • D. 6,31m.

Câu 12 Một can nhựa chứa 10TRẮC NGHIỆM dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8kg, can rộng cân nặng 1,5kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 13: Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9kg. Cân nặng của con ngỗng là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 14: Một khúc gỗ được chia làm 6 đoạn, mỗi đoạn dài 15,28m. Tính độ dài của khúc gỗ ban đầu.

  •  A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 15: Tính:

TRẮC NGHIỆM

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 16: Hai số thập phân có tổng là 10,83. Nếu rời dấu phẩy của số bé sang phải một hàng rồi trừ đi số lớn thì được 0,17. Số lớn là:

  • A. 9,38.
  • B. 9,83.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. 8,93.

Câu 17: Trung bình cộng số gạo của hai bao là 52,6kg. Nếu chuyển từ bao thứ nhất sang bao thứ hai 2,6kg gạo thì số gạo có trong hai bao bằng nhau. Lúc đầu, bao thứ nhất có số ki-lô-gam là:

  •  A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. 55,2kgTRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 18: Thùng to có 21TRẮC NGHIỆM dầu, thùng bé có 15TRẮC NGHIỆM dầu. Số dầu đó được chia vào 48 chai dầu nhỏ. Mỗi chai có số lít dầu là:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 19: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

369 : 1 000 = …..

  • A. 3690.
  • B. 0,369.
  • C. 36,9.
  • D. 3,69.

Câu 20: Biết trung bình cộng của 10 số là 52,69, trung bình cộng của 9 số đầu là 50,9. Vậy số thứ 10 là:

  • A. 66,8.
  • B. 68,8.
  • C. 70,8.
  • D. 72,8.

Câu 21: Trong thùng có 15 lít nước. Đóng nước thành các chai nhỏ có thể tích như nhau, mỗi chai 0,75 lít. Số chai nước đóng được là:

  • A. 20 chai.
  • B. 21 chai.
  • C. 22 chai.
  • D. 23 chai.

Câu 22: Tìm hai số thập phân có tổng bằng 625,24. Biết rằng nếu rời dấu phẩy của số thứ nhất sang bên phải một chữ số thì ta được số thứ hai. Hai số thập phân cần tìm lần lượt là:

  • A. 568,4 và 56,84.
  • B. 456,8 và 45,68.
  • C. 56,84 và 568,4.
  • D. 45,68 và 456,8.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác