Trắc nghiệm Toán 5 chân trời ôn tập Chương 2. Số thập phân (P1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập Chương 2. Số thập phân (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
- A. 90m2
- B. 1080m2
- C. 9000m2
D. 10800m2
Câu 2: Viết số thập phân có phần nguyên là số chẵn lớn nhất có hai chữ số và phần thập phân là số lẻ bé nhất có hai chữ số.
- A. .
B. .
- C. .
- D. .
Câu 3: Chữ số 8 trong số đo dưới đây biểu thị:
- A. .
- B. .
- C. .
- D. .
Câu 4: Số cần điền vào chỗ chấm là:
- A. .
- B. .
- C. .
- D. .
Câu 5: Số còn thiếu điền vào chỗ chấm lần lượt là:
- A. và 0,1.
- B. và 0,1.
- C. và 0,11.
D. và 0,11.
Câu 6: Số thập phân 8,9167 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai được:
- A. .
- B. .
C. .
- D. .
Câu 7: Số thập phân nào không giống với những số thập phân còn lại?
- A. .
B.
- C.
- D. .
Câu 8: Vườn nhà Hoa cần làm một cái hàng rào, ba của Hoa cần 1 khúc gỗ dài 5m và một khúc gỗ dài 75cm. Vậy tổng số mét gỗ mà ba Hoa cần dùng là:
- A. 5,075.
B. 5,75
- C. 575
- D. 575,0.
Câu 9: Mẹ của Tú đi chợ mua 3500g thịt. Mẹ nói với Tú rằng: “Mẹ đã mua được ...kg thịt”. Hãy giúp Tú tìm ra đáp án còn thiếu nhé?
- A. .
- B. .
- C. .
D. .
Câu 10: Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300m, chiểu rộng ngắn hơn chiều dài 50m. Biết rằng trung bình cứ thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
A. tạ.
- B. tạ.
- C. 250tạ.
- D. tạ.
Câu 11: Phép tính có kết quả là:
A. .
- B. .
- C. .
- D. .
Câu 12: Bạn An cắt một hình chữ nhật có chu vi là 0,24 m. Biết chiều rộng nhỏ hơn chiều dài 2 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là ...?
A. 0,0035.
- B. 0,35.
- C. 35.
- D. 3500.
Câu 13: Tổng của ba số là 250,7. Trong đó, tổng số thứ hai và thứ ba là 179,8, số thứ hai ít hơn số thứ nhất 9,5. Số thứ ba là:
- A. .
- B. 61,4.
C.
- D. .
Câu 14: Khi cộng một số với 2,53, một bạn đã cộng số đó với 3,52 nên có kết quả là 4,6. Tổng ban đầu là:
- A. .
B. .
- C. .
- D. .
Câu 15: Tổng hai số bằng 5,23. Tìm số thứ nhất biết rằng nếu số hạng thứ nhất cộng với 4 lần số hạng thứ hai thì được 11,23.
- A. .
B..
- C. .
- D. .
Câu 16: Một ô tô đi quãng đường AB hết 5 giờ. Trong 1,5 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45,8km, 3,5 giờ sau mỗi giờ đi được 50,5km. Độ dài quãng đường AB là:
A. .
- B. .
- C. .
D. .
Câu 17: Biết trung bình cộng của 10 số là 83,52, trung bình cộng của 9 số đầu là 78,5. Tìm số thứ 10.
- A. .
- B. .
C. .
- D. .
Câu 18: Tính nhẩm được kết quả là:
A. .
- B. .
- C. .
- D. .
Câu 19: Trong 3 giờ một người đi xe đạp đi được 40,5km. Trong 2 giờ một người đi xe máy đi được 72,5km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét?
- A. .
- B. .
C..
- D. .
Câu 20: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 24m, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là:
A..
- B. .
- C. .
- D. .
Câu 21: Một cửa hàng có 255 kg đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được tổng số đường có trong cửa hàng. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số đường còn lại trong cửa hàng. Ngày thứ ba cửa hàng bán được số đường gấp đôi tổng số đường ngày thứ nhất và ngày thứ hai bán được. Sau ba ngày, cửa hàng còn lại số ki-lô-gam đường là:
A. 66,3 kg.
- B. 68, 85 kg.
- C.25,5 kg.
- D. 94,35 kg.
Câu 22: Nếu chuyển dấu phẩy của số 78,82 sang bên phải ba chữ số thì ta được số là:
- A. 0,07882.
- B. 0,7,882.
- C. 788,2.
D. 78820.
Câu 23: Người ta dùng gạch men có kích thước 50 cm 50 cm để lát một sàn nhà rộng 120 . Biết giá một thùng gạch là 190.000 đồng. Mỗi thùng có 4 viên gạch men. Số tiền mua gạch để lát kín sàn nhà đó là:
- A. 25.200.000 đồng.
- B. 22.500.000 đồng.
- C. 28.200.000 đồng.
D. 22.800.000 đồng.
Xem toàn bộ: Giải Toán 5 Chân trời bài 18: Số thập phân
Bình luận