Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 9: Bài toán giải bằng bốn bước tính (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 9: Bài toán giải bằng bốn bước tính (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 thì được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?

  • A. 20 bạn trai; 16 bạn gái. 
  • B. 22 bạn trai; 14 bạn gái. 
  • C. 20 bạn gái; 16 bạn trai.
  • D. 22 bạn gái; 14 bạn trai.

Câu 2: Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50m. Biết rằng trung bình cứ 10TRẮC NGHIỆM thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 250 tạ.     
  • B. 250kg.     
  • C. 500 tạ.     
  • D. 25 000 tạ.

Câu 3: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 8m. Người ta dùng các viên gạch hoa hình vuông cạnh 4dm để lát nền căn phòng. Giá tiền của mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát kín nền căn phòng đó thì cần bao nhiêu tiền?

  • A. 750 000 đồng.   
  • B. 7 500 000 đồng. 
  • C. 3 000 000 đồng.
  • D. 30 000 000 đồng

Câu 4: Thùng thứ nhất có 20TRẮC NGHIỆM dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùn thứ nhất 26TRẮC NGHIỆM dầu. Toàn bộ dầu của hai thùng được đổ vào các chai, mỗi chai chứa 3TRẮC NGHIỆM dầu. Sau đó, người ta định đem bán với giá 13 000 đồng một chai. Tính số tiền người đó nhận được nếu bán hết dầu.

  • A. 200 000 đồng.   
  • B. 856 000 đồng.    
  • C. 286 000 đồng.
  • D. 300 000 đồng

Câu 5: Mai và Trung đi mua sách vở. Mai mua 3 quyển sách hết 75 000 đồng và mua 5 quyển vở hết 60 000 đồng. Trung mua 2 quyển sách và 7 quyển vở. Hỏi Trung mua hết bao nhiêu tiền?

  • A. 225 000 đồng.   
  • B. 156 000 đồng.
  • C. 108 000 đồng.    
  • D. 134 000 đồng

Câu 6: Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 52m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu mét vuông?

  • A. 135m^2. 
  • B. 165m^2. 
  • C. 155m^2. 
  • D. 145m^2.

Câu 7: Một thửa ruộng có chu vi là 160m, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Tính diện tích của thửa ruộng đó.

Các bước tính của bài toán như sau:

(1) Tính diện tích của thửa ruộng.

(2) Tính chiều dài của thửa ruộng.

(3) Tính chiều rộng của thửa ruộng.

(4) Tính nửa chu vi của thửa ruộng.

Để giải được bài toán trên, các bước thực hiện theo thứ tự đúng là:

  • A. (1);(2);(3);(4).   
  • B. (2);(3);(4);(1).    
  • C. (4);(3);(2);(1).
  • D. (4);(1);(2);(3).

Câu 8: Một cửa hàng có 1 tấn gạo. Ngày đầu bán được 250kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Số gạo còn lại chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bạn Mai giải bài toán như sau, theo em Mai làm sai ở bước nào?

Bước 1: Đổi: 1 tấn = 1000kg.

              Số gạo ngày thứ hai bán được là: 250 TRẮC NGHIỆM 2 = 500 (kg).

Bước 2: Cả hai ngày bán được là: 250 + 500 = 750 (kg).

Bước 3: Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 1000 – 500 = 500 (kg).

Bước 4: Mỗi túi đựng số ki-lô-gam gạo là: 500 : 5 = 100 (kg).

  • A. Bước 1.   
  • B. Bước 2 và Bước 3.
  • C. Bước 3 và Bước 4.       
  • D. Bước 3. 

Câu 9: Có 3 thùng đựng nước sinh hoạt, thùng thứ nhất đựng 108TRẮC NGHIỆM nước. Thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 86TRẮC NGHIỆM và ít hơn thùng thứ ba 42TRẮC NGHIỆM nước. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít nước?

Sơ đồ mô tả bài toán trên là :

  • A.      
  • B. 
  • C. 
  • D.

TRẮC NGHIỆM

Câu 10: Bạn Tùng đi mua trứng. Trong cửa hàng ghi niêm yết như sau: 1 tá trứng gà 60 000 đồng, 1 tá trứng vịt 48 000 đồng. Nếu Tùng mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt thì hết bao nhiêu tiền? 

  • A. 45 000 đồng.     
  • B. 50 000 đồng.
  • C. 40 000 đồng.     
  • D. 35 000 đồng

Câu 11: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 160m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa rượng đó trở thành hình vuông.

  • A. 1635m^2. 
  • B. 1575m^2. 
  • C. 1655m^2. 
  • D. 1475m^2.

Câu 12: Trung bình cộng số gạo của hai bao là 526kg. Nếu chuyển từ bao thứ nhất sang bao thứ hai 26kg thì số gạo có trong hai bao bằng nhau. Số gạo của cả hai bao lần lượt là:

  • A. 552kg; 500kg.   
  • B. 539kg; 513kg.    
  • C. 500kg; 552kg.
  • D. 513kg; 539kg.

Câu 13: Một cái ao hình chữ nhật có chu vi 120m. Dọc theo chiều dài người ta ngăn cái ao thành 2 ao nhỏ như hình vẽ. Tổng chu vi 2 ao mới tạo thành là 140m. Tính diện tích cái ao ban đầu.

TRẮC NGHIỆM

  • A. 50m^2.    
  • B. 500m^2.  
  • C. 125m^2.  
  • D. 150m^2.

Câu 14: Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết nếu thêm vào số bé 42 đơn vị thì ta được số lớn. Hai số đó là:

  • A. 520 và 478.       
  • B. 578 và 420.        
  • C. 528 và 470.        
  • D. 524 và 474.

Câu 15: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 300 và giữa chúng có 4 số lẻ?

  • A. 154 và 146.       
  • B. 144 và 156.        
  • C. 156 và 144.        
  • D. 152 và 148.

Câu 16: Một kho gạo đã bán tuần lễ đầu 700 tạ gạo bằng TRẮC NGHIỆM tổng số gạo có trong kho. Tuần lễ thứ hai kho gạo đã bán một số bằng TRẮC NGHIỆM số gạo còn lại. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tạ gạo?

  • A. 780 tạ.     
  • B. 520 tạ.     
  • C. 800 tạ.     
  • D. 98 tạ.

Câu 17: Hai người thợ dệt, dệt được 270m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10m. Hỏi mỗi người dệt được bao nhiêu mét vải?

  • A. 130m và 132m.  
  • B. 136m và 138m.
  • C. 138m và 132m.  
  • D. 134m và 136m.

Câu 18: Tìm ba số lẻ liên tiếp biết tổng của ba số đó bằng 831?

  • A. 273;275;277.     
  • B. 275;277;279.     
  • C. 277;279;301.     
  • D. 271; 273; 275.

Câu 19: Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi mỗi loại?

  • A. 28 bi xanh; 20 bi đỏ.    
  • B. 22 bi xanh; 26 bi đỏ
  • C. 20 bi xanh; 28 bi đỏ.    
  • D. 24 bi xanh; 24 bi đỏ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác