Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hiệu của hai số là 35. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.
Bạn Trung làm như sau:
Bước 1: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Bước 2: Số thứ nhất là: 35 : 5 2 = 14
Bước 3: Số thứ hai là: 35 – 14 = 21
Bạn Trung đã làm sai từ bước nào?
A. Bước 1.
- B. Bước 3.
- C. Bước 2.
- D. Không có bước nào sai.
Câu 2: Hai đội tham gia trồng cây xanh. Đội I trồng được số cây bằng số cây đội II trồng. Hỏi đội II trồng được bao nhiêu cây, biết rằng đội I trồng được nhiều hơn đội II là 66 cây.
- A. 22 cây.
B. 88 cây.
- C. 154 cây.
- D. 160 cây.
Câu 3: Thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 34 lít dầu và bằng số dầu ở thùng thứ hai. Mỗi thùng có số lít dầu lần lượt là:
A. 51l và 85l.
- B. 102l và 170l.
C. 85l và 51l.
- D. 170l và 102l.
Câu 4: Số cần điền vào ô trông theo thứ tự từ trái qua phải là:
Hiệu của hai số | Tỉ số của hai số | Số lớn | Số bé |
155 |
|
- A. 186 và 341.
- B. 164 và 319.
C. 341 và 186.
- D. 319 và 164.
Câu 5: Khối lớp 5 có số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 75 em, biết số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Tìm số học sinh nữ của khối 5.
- A. 55 em.
- B. 1855 em.
- C. 30 em.
D. 105 em.
Câu 6: Bài toán có sơ đồ tóm tắt dưới đây thuộc dạng toán nào mà em đã biết?
- A. Bài toán tổng và tỉ số.
B. Bài toán hiệu và tỉ số.
- C. Bài toán tổng hiệu.
- D. Bài toán rút về đơn vị.
Câu 7: Theo sơ đồ ở Câu 1, hiệu số phần bằng nhau là:
- A. 2.
B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 8: Giải bài toán theo sơ đồ ở Câu 1.
- A. Gạo tẻ: 30kg.
- B. Gạo tẻ: 150kg.
- C. Gạo tẻ: 130kg.
D. Gạo tẻ: 200kg.
Gạo nếp: 50kg.
Câu 9: Hiệu của hai số là 2015, số bé bằng số lớn. Tìm hai số đó.
A. Số bé: 1 209;
- B. Số bé: 403;
- C. Số bé: 403;
- D. Số bé: 1 209;
Số lớn: 2 418.
Câu 10: Kho thứ nhất có 254 tấn thóc. Kho thứ hai có nhiều hơn kho thứ nhất 45 tấn thóc. Người ta xuất đi ở mỗi kho một lượng thóc như nhau để số thóc còn lại của kho thứ nhất bằng số thóc còn lại ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho phải xuất đi bao nhiêu tấn thóc?
A. 224 tấn.
- B. 135 tấn.
- C. 30 tấn.
- D. 75 tấn.
Câu 11: Kho thứ nhất có ít hơn kho thứ hai 38 tấn thóc. Tìm số thóc ở kho thứ nhất, biết rằng số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai.
- A. 133 tấn.
- B. 190 tấn.
C. 95 tấn.
- D. 135 tấn.
Câu 12: Cho phân số . Hãy tìm số tự nhiên
sao cho khi cùng bớt
ở tử số và mẫu số thì được phân số mới có giá trị bằng
.
- A. 10
B. 17.
- C. 35.
- D. 37.
Câu 13: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng hơn chiều dài 42m. Tính diện tích mảnh vườn đó, biết rằng chiều rộng bằng chiều dài.
A. 5488m^2.
- B. 986m^2.
- C. 5348m^2.
- D. 2317m^2.
Câu 14: Mẹ hơn Hoa 27 tuổi. Sang năm tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Hoa. Hỏi năm nay mẹ Hoa bao nhiêu tuổi?
- A. 36 tuổi.
- B. 37 tuổi.
C. 35 tuổi.
- D. 38 tuổi.
Câu 15: Tấm vải xanh dài hơn tấm vải đỏ 45m. Tìm độ dài của tấm vải xanh, biết rằng tấm vải xanh bằng
tấm vải đỏ.
- A. 36m.
- B. 108m.
C. 81m.
- D. 153m.
Câu 16: Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có tất cả số học sinh là:
- A. 35 học sinh.
B. 30 học sinh.
- C. 40 học sinh.
- D. 45 học sinh.
Câu 17: Hiệu hai số là 2013. Nếu viết thêm số 33 vào tận cùng bên phải của số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó
A. 20 và 2033.
- B. 12 và 1233.
- C. 30 và 2043.
- D. 21 và 2133.
Câu 18: Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi An bằng
tuổi chị Mai?
- A. 5 năm.
- B. 6 năm.
C. 7 năm.
- D. 8 năm.
Câu 19: Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương bằng 7.
A. 86 và 602.
- B. 74 và 590.
- C. 54 và 570.
- D. 96 và 612.
Bình luận