Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 vnen bài 93: Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 vnen bài 93: Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Số cây cam trong vườn ít hơn số cây chanh là 110 cây. Tỉ số của cây chanh và số cây cam là $\frac{7}{5}$. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam, có bao nhiêu cây canh?

  • A. Chanh 365 cây, cam 275 cây
  • B. Chanh 375 cây, cam 275 cây
  • C. Chanh 385 cây, cam 275 cây
  • D. Chanh 395 cây, cam 275 cây

Câu 2: Số nữ thôn Đoài nhiều hơn số nam là 60 người. Số nam bằng \frac{7}{8} số nữ. Hỏi thôn Đoài có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

  • A. Nữ 470 người; nam 420 người
  • B. Nữ 480 người; nam 410 người
  • C. Nữ 480 người; nam 420 người
  • D. Nữ 490 người; nam 420 người

Câu 3: Hiệu của hai số là 100, tỉ số của chúng là $\frac{7}{3}$. Tìm mỗi số

  • A. Số lớn 174; số bé 75
  • B. Số lớn 175; số bé 74
  • C. Số lớn 177; số bé 75
  • D. Số lớn 175; số bé 73

Câu 4: Hiệu của hai số là 28. Tỉ số của hai số đó là $\frac{3}{5}$. Tìm mỗi số

  • A. số lớn 70, số bé 40
  • B. số lớn 70, số bé 41
  • C. số lớn 70, số bé 42
  • D. số lớn 70, số bé 43

Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m. Chiều dài bằng $\frac{5}{2}$ chiều rộng. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

  • A. chiều dài 25, chiều rộng 20
  • B. chiều dài 24, chiều rộng 10
  • C. chiều dài 25, chiều rộng 10
  • D. chiều dài 30, chiều rộng 10

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 882. Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai.

Vậy số thứ nhất là ........... , số thứ hai là .............

  • A. 980;97
  • B. 960;98
  • C. 980;98
  • D. 970;98

Câu 7: Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

  • A. Con 5 tuổi; mẹ 30 tuổi
  • B. Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi
  • C. Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi
  • D. Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi

Câu 8: Một thoi có độ dài đường chéo lớn hơn độ dài đường chéo bé là 51cm. Tính diện tích hình thoi đó, biết rằng tỉ số giữa độ dài đường chéo lớn và độ dài đường chéo bé là $\frac{7}{4}$.

  • A. 4046$cm^{2}$
  • B. 4064$cm^{2}$
  • C. 8092$cm^{2}$
  • D. 8128$cm^{2}$

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 224, nếu giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé. Vậy tổng của hai số đó là .............

  • A. 326
  • B. 336
  • C. 346
  • D. 356

Câu 10: Giải bài toán theo sơ đồ sau:

  • A. Lớp 4A: 90 cây; lớp 4B: 122 cây
  • B. Lớp 4A: 75 cây; lớp 4B: 107 cây
  • C. Lớp 4A: 85 cây; lớp 4B: 117 cây
  • D. Lớp 4A: 80 cây; lớp 4B: 112 cây

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số lớn là .............

  • A. 1497
  • B. 1397
  • C. 1297
  • D. 1597

Câu 12: Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135kg. Biết số gạo nếp bằng $\frac{3}{8}$ số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?

  • A. 212kg gạo tẻ; 77kg gạo nếp
  • B. 222kg gạo tẻ; 87kg gạo nếp
  • C. 216kg gạo tẻ; 81kg gạo nếp
  • D. 225kg gạo tẻ; 90kg gạo nếp

Câu 13: Hiệu của hai số là 156. Tỉ số của hai số đó là $\frac{5}{7}$. Vậy hai số đó là:

  • A. 395; 541
  • B. 390; 546
  • C. 385; 551
  • D. 380; 556

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của 2 số là 57. Tỉ số của hai số đó là $\frac{9}{7}$

Vậy số bé là..............

  • A. 28
  • B. 38
  • C. 48
  • D. 58

Câu 15: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là $\frac{9}{7}$ thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

  • A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần
  • B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần
  • C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 16 phần
  • D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 16 phần

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác