Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 vnen bài 85: Em đã học được những gì?

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 vnen bài 85: Em đã học được những gì?. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

  • A.  $\frac{3}{8}$
  • B.  $\frac{12}{1}$
  • C.  $\frac{0}{100}$
  • D.  $\frac{35}{0}$

Câu 2: Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng $\frac{8}{9}$ số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

  • A. 16 học sinh
  • B. 32 học sinh
  • C. 34 học sinh
  • D. 36 học sinh

Câu 3: Đọc số: $\frac{3}{8}$

  • A. Tám phần ba
  • B. Ba tám
  • C. Tử 3, mẫu 8
  • D. Ba phần tám

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ ba chữ số 8; 2; 5 ta lập được tất cả ............. phân số bằng 1 mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Thương của phép chia 16 : 29 được viết dưới dạng phân số là :.............

  • A. $\frac{14}{9}$
  • B. $\frac{15}{9}$
  • C. $\frac{13}{9}$
  • D. $\frac{12}{9}$

Câu 6: Rút gọn phân số $\frac{72}{180}$ ta được phân số tối giản là:

  • A. $\frac{2}{5}$
  • B. $\frac{5}{3}$
  • C.$\frac{18}{45}$
  • D.$\frac{8}{20}$

Câu 7: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số $\frac{3}{5}$

  • A. $\frac{6}{5}$
  • B. $\frac{20}{12}$
  • C.$\frac{15}{25}$
  • D. $\frac{18}{36}$

Câu 8: Hai phân số lần lượt bằng $\frac{5}{8}$ và  $\frac{7}{12}$ và có mẫu số chung bằng 24 là:

  • A. $\frac{20}{24}$ và  $\frac{14}{24}$
  • B. $\frac{14}{24}$ và  $\frac{14}{24}$
  • C. $\frac{15}{24}$ và  $\frac{21}{24}$
  • D. $\frac{15}{24}$ và  $\frac{14}{24}$

Câu 9: Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{2}{3}$ (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

$\frac{..........}{.................}$ và $\frac{..............}{..............}$

  • A. $\frac{12}{24}$ và $\frac{10}{24}$
  • B. $\frac{15}{24}$ và $\frac{14}{24}$
  • C. $\frac{15}{24}$ và $\frac{16}{24}$
  • D. $\frac{18}{24}$ và $\frac{16}{24}$

Câu 10: Hai phân số lần lượt bằng hai phân số $\frac{3}{7}$  và $\frac{1}{2}$  có mẫu chung bằng 42 là:

  • A. $\frac{18}{42}$ ;$\frac{14}{42}$ 
  • B. $\frac{9}{42}$ ; $\frac{15}{42}$
  • C. $\frac{18}{42}$;$\frac{21}{42}$

Câu 11: Điền dấu (<; >; = ) thích hợp vào ô trống: $\frac{7}{9}$ ..........  $\frac{35}{45}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =

Câu 12: Điền dấu ( > ; < ; = ) thích hợp vào ô trống:

$\frac{75}{88}$ .............$\frac{73}{91}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =

Câu 13: Tính $\frac{1}{5}$ + $\frac{2}{5}$

  • A. $\frac{2}{10}$
  • B. $\frac{3}{10}$
  • C. $\frac{3}{5}$
  • D. $\frac{3}{25}$

Câu 14: Chọn đáp án đúng:
$\frac{12}{13}$ - x = $\frac{1}{13}$

  • A. $\frac{9}{13}$
  • B. $\frac{2}{13}$
  • C. $\frac{10}{13}$
  • D. $\frac{11}{13}$

Câu 14: Thực hiện tính:

$\frac{7}{9}$ X 1 = $\frac{..............}{...........}$

  • A.  5;9
  • B.  8;9
  • C.  12;9
  • D.  7;9

Câu 15: Gía trị của biểu thức: $\frac{15}{16}$ : $\frac{3}{4}$ - $\frac{2}{5}$ là:

  • A. $\frac{17}{20}$
  • B. $\frac{23}{30}$
  • C. $\frac{43}{59}$
  • D. $\frac{97}{320}$

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác