Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 vnen bài 111: Em ôn lại những gì đã học

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 vnen bài 111: Em ôn lại những gì đã học. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 72 600...726 x 100

  • A. <
  • B. >
  • C. =
  • D. không có dấu nào

Câu 2: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức đúng là:

  • A. 10 - 2 x 3 = 4
  • B. 10 : 2 + 3 = 2
  • C. 10 - 2 x 3 = 24
  • D. 10 + 2 x 3 = 36

Câu 3: Diện tích một hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào nếu gấp chiều dài lên 3 lần và chiều rộng lên 2 lần:

  • A. gấp 3 lần
  • B. gấp 2 lần
  • C. gấp 5 lần
  • D. gấp 6 lần

Câu 4: Một nhóm thợ lần đầu lĩnh 480 000 đồng và lần sau lĩnh 540 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi người được lĩnh bao nhiêu tiền, nếu nhóm đó có 3 người?

  • A. 340 000 đồng
  • B. 350 000 đồng
  • C. 330 000 đồng
  • D. 360 000 đồng

Câu 5: Xem hình và cho biết phần tô màu chiếm bao nhiêu phần của hình đã cho? Hãy chọn câu trả lời đúng?

  • A. $\frac{2}{5}$
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 6: Năm học 2003 - 2004 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Hỏi trong năm học đó trường tiểu học Hòa Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?

  • A. 180 học sinh
  • B. 160 học sinh
  • C. 170 học sinh
  • D. 190 học sinh

Câu 7: Năm 2001 - 2002 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Hỏi năm học đó trường tiểu học Hòa Bình có ít hơn năm học 2003 - 2004 bao nhiêu học sinh lớp Một?

  • A. 10 học sinh
  • B. 30 học sinh
  • C. 40 học sinh
  • D. 50 học sinh

Câu 8: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 8 phút 30 giây = .... giây?

  • A. 240
  • B. 830
  • C. 510
  • D. 110

Câu 9: Biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng 34 x 78?

  • A. (30 x 78) x (4 x 78)
  • B. (30 x 78) + (4 x 78)
  • C. (30 x 78) x (4 x 78)
  • D. (30 + 78) + (4 + 78)

Câu 10: Số lớn nhất có 5 chữ số mà tổng cách chữ số bằng 27 là:

  • A. 98 765
  • B. 98 730
  • C. 99 900
  • D. 99 999

Câu 11: Tính bằng cách thuận tiện nhất, hãy chọn câu trả lời đúng: 68 + 95 + 32 + 5 = ............

  • A. 68 + 95 + 32 + 5 = 164 + 37 = 
  • B. 68 + 5 + 95 + 32 = 73 + 127 = 200
  • C. 68 + 95 + 32 + 5 = 163 + 37 = 200
  • D. 20168 + 32 + (95 + 5) = 100 + 100 = 200

Câu 12: Từ ba số 0; 3; 5. Có thể viết một số lẻ có ba chữ số (có cả ba chữ số đã cho) và chia hết cho 5 là số:

  • A. 305
  • B. 350
  • C. 530
  • D. 503

Câu 13: Số chia hết cho 9 là: .........

  • A. 540; 450
  • B. 901; 820
  • C. 731; 631
  • D. 305; 123

Câu 14: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Chọn đáp án đúng: 138 579 .... 138 701

  • A. <
  • B. >
  • C. =
  • D. không có dấu nào

Câu 15: Cho biết giá trị của chữ số 3 trong số sau: 39074684

  • A. 3 triệu
  • B. 3 chục triệu
  • C. 3 trăm triệu
  • D. 3 trăm nghìn

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác