Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 vnen bài 110: Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 vnen bài 110: Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Vũ và Điền có tất cả 35 quyển vở. Số vở của Vũ bằng $\frac{3}{4}$ số vở của Điền. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

  • A. Vũ 13 quyển, Điên 20 quyển.
  • B.Vũ 14 quyển, Điên 20 quyển.
  • C. Vũ 15 quyển, Điên 20 quyển.
  • D. Vũ 15 quyển, Điên 30 quyển.

Câu 2: Cả hai bể chứa tất cả 560l nước. Lượng nước chứa trong bể thứ nhất bằng $\frac{5}{3}$ lượng nước chứa trong bể thứ hai. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước?

  • A.Bể thứ nhất 360 lít; Bể thứ hai 210 lít
  • B. Bể thứ nhất 350 lít; Bể thứ hai 220 lít
  • C. Bể thứ nhất 340 lít; Bể thứ hai 210 lít
  • D. Bể thứ nhất 350 lít; Bể thứ hai 210 lít

Câu 3: Trong ngày chủ nhật, cửa hàng Thắng Lợi bán được nhiều hơn cửa hàng Thành Công 57 gói kẹo. Tỉ số kẹo bán được cửa hàng Thắng Lợi và cửa hàng thành công là $\frac{7}{4}$. Hỏi trong ngày chủ nhật đó, mỗi cửa hàng bán được bao nhiêu gói kẹo?

  • A. Thắng Lợi 113 gói; Thành Công 66 gói
  • B.  Thắng Lợi 133 gói; Thành Công 76 gói
  • C.  Thắng Lợi 123 gói; Thành Công 76 gói
  • D. Thắng Lợi 133 gói; Thành Công 77 gói

Câu 4: Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay

  • A. mẹ 31 tuổi, con 6 tuổi
  • B.mẹ 33 tuổi, con 5 tuổi
  • D. mẹ 32 tuổi, con 6 tuổi
  • D. mẹ 33 tuổi, con 6 tuổi

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu hai số là số lớn nhất có bốn chữ số. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

Vậy tổng hai số đó là..............

  • A. 1221
  • B. 121
  • C. 12221
  • D. 1222

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trước đây 5 năm tổng số tuổi hiện nay của hai bà cháu là 62 tuổi. Hiện nay tuổi bà gấp 7 lần tuổi cháu.

Vậy hiện nay bà ............ tuổi, cháu ......... tuổi.

  • A. 63;7
  • B.63;8
  • C.63;9
  • D. 63;10

Câu 7: Hiện nay mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 2 năm nữa, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

  • A. Con 7 tuổi; mẹ 34 tuổi
  • B. Con 6 tuổi; mẹ 33 tuổi
  • C. Con 9 tuổi; mẹ 36 tuổi
  • D. Con 8 tuổi; mẹ 35 tuổi

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 286m. Biết chiều rộng bằng $\frac{4}{7}$ chiều dài.

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là ............ $cm^{2}$

  • A.  4722
  • B.  4732
  • C.  4742
  • D.  4752

Câu 9: Trung bình cộng của hai số là 415. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất bằng  $\frac{2}{3}$ số thứ hai.

  • A. Số thứ nhất: 166; số thứ hai: 249
  • B. Số thứ nhất: 176; số thứ hai: 239
  • C. Số thứ nhất: 332; số thứ hai: 498
  • D. Số thứ nhất: 352; số thứ hai: 478

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi 3 lần thì ta được số bé.

Vậy tích của hai số đó là ...........

  • A. 7803
  • B. 7603
  • C. 7703
  • D. 7903

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số thứ nhất gấp lên 4 lần thì được số thứ hai.

Vậy số thứ nhất là .......... , số thứ hai là ............

  • A. 341;1363
  • B. 341;1364.
  • C. 342;1364.
  • D. 341;1365

Câu 12: Một người đã bán được 324 quả cam và quýt , trong đó số cam bằng $\frac{4}{5}$ số quýt. Tính số cam, số quýt đã bán.

  • A. 134 quả cam; 190 quả quýt
  • B. 140 quả cam; 175 quả quýt
  • C. 136 quả cam; 185 quả quýt
  • D. 144 quả cam; 180 quả quýt

Câu 13: Tổng của hai số là 245. Biết rằng số lớn bằng $\frac{4}{3}$ số bé. Vậy hai số đó là:

  • A. 99; 146
  • B. 102; 144
  • C. 105; 140
  • D. 112; 136

Câu 14: Hiệu của hai số là 75. Tỉ số của hai số đó là $\frac{2}{5}$. Vậy số bé là 125. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 15:  Tỉ số của 8 và 15 là $\frac{15}{8}$. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác