Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số lớn là ...

  • A. 1479
  • B. 1497
  • C. 998
  • D. 1794

Câu 2: Năm nay con ít hơn mẹ 24 tuổi, tuổi con bằng $\frac{1}{3}$. tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

  • A. 13 tuổi
  • B, 14 tuổi
  • C. 12 tuổi
  • D. 16 tuổi

Câu 3: Một thoi có độ dài đường chéo lớn hơn độ dài đường chéo bé là 51cm. Tính diện tích hình thoi đó, biết rằng tỉ số giữa độ dài đường chéo lớn và độ dài đường chéo bé là $\frac{7}{4}$.

  • A. 4046cm$^{2}$
  • B. 4064cm$^{2}$
  • C. 8092cm$^{2}$
  • D. 8128cm$^{2}$

Câu 4: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là $\frac{9}{7}$ thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

  • A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần
  • B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần
  • C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 16 phần
  • D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 16 phần

Câu 5: Giải bài toán theo sơ đồ sau:

  • A. Lớp 4A: 90 cây; lớp 4B: 122 cây
  • B. Lớp 4A: 75 cây; lớp 4B: 107 cây
  • C. Lớp 4A: 85 cây; lớp 4B: 117 cây
  • D. Lớp 4A: 80 cây; lớp 4B: 112 cây

Câu 6: Hiệu hai số là 34. Tỉ số của hai số đó là $\frac{5}{3}$. Tìm hai số đó.

  • A. 51, 85
  • B. 95, 61
  • C. 85,51
  • D. 61, 95

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Hiệu của 2 số là 57. Tỉ số của hai số đó là $\frac{2}{5}$.

Vậy số bé là ...

  • A. 57
  • B. 40
  • C. 19
  • D. 38

Câu 8: Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

  • A. Con 5 tuổi; mẹ 30 tuổi
  • B. Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi
  • C. Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi
  • D. Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi

Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Hiệu của hai số là 224, nếu giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé. Vậy tổng của hai số đó là ...

  • A. 280
  • B. 366
  • C. 336
  • D. 360

Câu 10: Hiệu của hai số là 156. Tỉ số của hai số đó là $\frac{5}{7}$. Vậy hai số đó là:

  • A. 395; 541
  • B. 390; 546
  • C. 385; 551
  • D. 380; 556

Câu 11: Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết rằng chiều dài đoạn thẳng AB bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài đoạn CD

  • A. AB=7km, CD= 9km
  • B. AB=6km, CD= 8km
  • C. AB=8km, CD= 10km
  • D. AB=3km, CD= 5km

Câu 12: Điền số thích hợp lần lượt vào chỗ trống:

Hiệu của hai số là 882. Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai.

Vậy số thứ nhất là ... , số thứ hai là ...

  • A. 880; 88
  • B. 98 ; 980
  • C. 88; 880
  • D. 980;98

Câu 13: Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135kg. Biết số gạo nếp bằng $\frac{3}{8}$ số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?

  • A. 212kg gạo tẻ; 77kg gạo nếp
  • B. 222kg gạo tẻ; 87kg gạo nếp
  • C. 216kg gạo tẻ; 81kg gạo nếp
  • D. 225kg gạo tẻ; 90kg gạo nếp

Câu 14: Minh có nhiều hơn Hiếu 6 quyển truyện tranh. Số truyện của Minh bằng $\frac{5}{4}$ số truyện của Hiếu. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển truyện tranh ?

  • A. Minh : 31 quyển ; Hiếu : 23 quyển.
  • B. Minh : 32 quyển ; Hiếu : 23 quyển.
  • C. Minh : 24 quyển ; Hiếu : 30 quyển.
  • D. Minh : 30 quyển ; Hiếu : 24 quyển.

Câu 15: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m. Chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó

  • A. Chu vi: 46m; Diện tích: 126 m$^{2}$
  • B. Chu vi: 45m; Diện tích: 225 m$^{2}$
  • C. Chu vi: 54m; Diện tích: 415 m$^{2}$
  • D. Chu vi: 108m; Diện tích: 405 m$^{2}$

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác