Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 bài: Chia một tổng cho một số

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 bài: Chia một tổng cho một số. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giá trị của biểu thức (72 - 40) ∶ 8 = ...

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 9
  • D. 14

Câu 2: (68 + 32) ∶ 4 = ...

Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A. 68 ∶ 4 - 32 ∶ 4
  • B. 68 ∶ 4 + 32
  • C. 68 + 32 ∶ 4
  • D. 68 ∶ 4 + 32 ∶ 4

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho a là số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, b là số lớn nhất có bốn chữ số.

Giá trị của biểu thức (a+b) : 3 là ...

  • A. 341
  • B. 3674
  • C. 3333
  • D. 3647

Câu 4: Hoa nói: “Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau”. Hoa nói đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai
  • C. Không đúng mà cũng không sai

Câu 5: So sánh P và Q biết:

P = 528 : 6 + 672 : 6

Q = 420 : 5 + 368 : 2

  • A. P > Q
  • B. P < Q
  • C. P = Q

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của 48 và 72 chia cho số chẵn lớn nhất có một chữ số được kết quả là ...

  • A. 6
  • B. 9
  • C. 15
  • D. 3

Câu 7: Tổng của 24 và 54 chia cho 6 được kết quả là:

  • A. 11
  • B. 12
  • C. 13
  • D. 14

Câu 8: Điền số thích hợp lần lượt vào chỗ trống:

(36 + 54) ∶ 3 = 36 ∶ ... + ... : 3

  • A. 3; 54
  • B. 54; 3
  • C. 3; 3
  • D. 36; 54

Câu 9: Tìm y, biết: 189 ∶ y + 54 ∶ y = 9.

  • A. y = 26
  • B. y = 27
  • C. y = 28
  • D. y = 29

Câu 10: (135 - 50) ∶ 5 = ...

Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A. 135 - 50 ∶ 5
  • B. 135 ∶ 5 - 50
  • C. 135 : 5 - 50 : 5
  • D. 135 : 5 + 50 : 5

Câu 11: So sánh:    ( 23+ 45) : 5  ........ 70 : 5

  • A. <
  • B. <
  • C. =

Câu 12: (36 + 48) ∶6 = 36∶6 + 48∶6. Đúng hay sai?

  • A. Sai
  • B. Đúng
  • C. Không đúng mà cũng không sai

Câu 13: Tính : ( 50 - 15): 5 =....

  • A. 7
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 6

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 36 học sinh, lớp 4B có 42 học sinh. Nhà trường chia đều số học sinh của cả hai lớp thành 6 nhóm.

Vậy mỗi nhóm có ... học sinh

  • A. 7
  • B. 13
  • C. 6
  • D. 12

Câu 15: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

(200 + 328) : 8 ... 68

  • A. <
  • B. >
  • C. =

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác