Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 8 kết nối tri thức cuối học kì 2 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 cuối học kì 2 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khi cho dòng điện đi qua máy sấy tóc, dòng điện đã gây ra các tác dụng nào?

  • A. Từ và hóa học
  • B. Quang và hóa học
  • C. Từ và nhiệt
  • D. Từ và quang

Câu 2: Vật nào dưới đây gây ra tác dụng từ?

  • A. Một cục pin còn mới đặt riêng trên bàn.
  • B. Một mảnh nilong đã được cọ xát mạnh.
  • C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
  • D. Một đoạn băng dính.

Câu 3: Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải:

  • A. Ngâm cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi đun nóng dung dịch.
  • B. Nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian
  • C. Ngâm cuộn dây trong dung dịch muối kẽm rồi cho dòng điện chạy qua dung dịch này.
  • D. Nối cuộn dây thép với cực dương nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và cho dòng điện chạy qua dung dịch.

Câu 4: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?

  • A. Tác dụng hóa học
  • B. Tác dụng từ
  • C. Tác dụng sinh lí
  • D. Tác dụng nhiệt

Câu 5: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:

  • A. Chạy điện khi châm cứu.
  • B. Chụp X – quang
  • C. Đo điện não đồ
  • D. Đo huyết áp

Câu 6: Ta đã biết dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển rời có hướng. Vậy điện tích chuyển rời có hướng tạo ra dòng điện trong dung dịch muối đồng sunfat là: Suy đoán nào sau đây là có lí nhất?

  • A. Các electron của nguyên tử đồng.
  • B. Các nguyên tử đồng có thừa electron.
  • C. Các nguyên tử đồng đã mất bớt các electron.
  • D. Nguyên tử đồng trung hòa về điện.

Câu 7: Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:

  • A. Kích thước của vôn kế
  • B. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
  • C. Cách mắc vôn kế trong mạch.
  • D. Kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một………………

  • A. Điện thế
  • B. Hiệu điện thế
  • C. Cường độ điện thế
  • D. Cường độ dòng điện

Câu 9: Chọn câu sai

  • A. 1V = 1000mV
  • B. 1kV = 1000mV
  • C. 1mV = 0,001V
  • D. 1000V = 1kV

Câu 10: Đối với pin tròn thường sử dụng trong các đồng hồ treo tường trong nhà, giá trị hiệu điện thế giữa hai cực là:

  • A. 1,5 V
  • B. 3,0 V
  • C. 6,0 V
  • D. 9,0 V

Câu 11: Giữa hai lỗ của ổ điện lấy trong mạng điện gia đình ở Việt Nam, giá trị hiệu điện thế là:

  • A. 100 V hay 200 V
  • B. 110 V hay 220 V
  • C. 200 V hay 240 V
  • D. 90 V hay 240 V

Câu 12: Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?

  • A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
  • B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
  • C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
  • D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 14: Căn cứ vào đâu mà ta nhận biết được một vật có nhiệt năng?

  • A. Có thể kéo, đẩy các vật.
  • B. Có thể làm biến đổi nhiệt độ các vật.
  • C. Có thể làm biến dạng vật khác.
  • D. Có thể làm thay đổi màu sắc các vật khác.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

  • A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
  • B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
  • C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
  • D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 16: Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là …

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Thế năng đàn hồi.
  • C. Thế năng hấp dẫn.
  • D. Động năng.

Câu 17: Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và đối lưu là đúng?

  • A. Trong nước, dẫn nhiệt xảy ra nhanh hơn đối lưu.
  • B. Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thể xảy ra trong không khí.
  • C. Dẫn nhiệt là quá trình truyền nhiệt, đối lưu không phải là quá trình truyền nhiệt.
  • D. Dẫn nhiệt xảy ra trong môi trường nào thì đối lưu cũng có thể xảy ra trong môi trường đó.

Câu 18: Đối lưu là:

  • A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
  • B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn.
  • C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng.
  • D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí.

Câu 19: Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?

  • A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc.
  • B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ.
  • C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ.
  • D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ.

Câu 20: Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?

  • A. Vì nhôm mỏng hơn.
  • B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
  • C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
  • D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác