Trắc nghiệm Vật lí 8 Kết nối Bài 18 Tác dụng làm quay của lực. Moment lực
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 18 Tác dụng làm quay của lực. Moment lực - Sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Điền từ vào chỗ trống sao cho có nội dung phù hợp: “Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực (1) …… với 2 lực và có độ lớn bằng (2) …… các độ lớn của 2 lực thành phần”.
A. (1) song song, cùng chiều; (2) tổng.
- B. (1) song song, ngược chiều; (2) tổng.
- C. (1) song song, cùng chiều; (2) hiệu.
- D. (1) song song, ngược chiều; (2) hiệu.
Câu 2: Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng?
- A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần.
- B. Hợp lực có hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần.
C. Hợp lực có giá nằm trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần và chia thành những đoạn tỉ lệ thuận với độ lớn hai lực ấy.
- D. Điểm đặt của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần thành d1 và d2 thì ta có hệ thức: $\frac{F_{1}}{d_{2}}=\frac{F_{2}}{d_{1}}$
Câu 3: Hai lực $\overrightarrow{F_{1}}$ và $\overrightarrow{F_{2}}$ song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30 cm. Biết $F_{1}$ = 18N và hợp lực F = 24 N. Điểm đặt của hợp lực cách điểm đặt của lực $F_{2}$ đoạn là bao nhiêu?
- A. 11,5 cm.
B. 22,5 cm.
- C. 43,2 cm.
- D. 34,5 cm.
Câu 4: Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m. Nếu một trong hai lực có độ lớn 13 N và hợp lực của chúng có điểm đặt cách điểm đặt của lực kia một đoạn 0,08 m. Tính độ lớn của hợp lực và lực còn lại.
- A. 7,5 N và 20,5 N.
- B. 10,5 N và 23,5 N.
C. 19,5 N và 32,5 N.
- D. 15 N và 28 N.
Câu 5: Đơn vị của mômen lực là:
- A. m/s.
B. N.m.
- C. kg.m.
- D. N.kg.
Câu 6: Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng:
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
- B. véctơ.
- C. để xác định độ lớn của lực tác dụng.
- D. luôn có giá trị âm.
Câu 7: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là:
- A. 200 N.m.
- B. 200 N/m.
C. 2 N.m.
- D. 2 N/m.
Câu 8: Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng mômen lực tác dụng lên vật có giá trị:
- A. bằng không.
- B. luôn dương.
- C. luôn âm.
D. khác không.
Câu 9: Chọn đáp án đúng.
- A. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, cùng chiều, bằng nhau về độ lớn tác dụng vào một vật và giá của hai lực cách nhau một khoảng d.
B. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, bằng nhau về độ lớn tác dụng vào một vật và giá của hai lực cách nhau một khoảng d.
- C. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, cùng chiều, tác dụng vào một vật và giá của hai lực cách nhau một khoảng d.
- D. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, tác dụng vào một vật và giá của hai lực cách nhau một khoảng d.
Câu 10: Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật?
- A. Mặt bàn học.
- B. Cái tivi.
C. Chiếc nhẫn trơn.
- D. Viên gạch.
Câu 11: Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm vật rắn quay quanh trục?
- A. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
- B. lực có giá song song với trục quay.
- C. lực có giá cắt trục quay.
D. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.
Câu 12: Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m; có khối lượng 25 kg, có trọng tâm G cách đầu A là 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục O nằm ngang cách đầu A là 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 $m/s^{2}$.
- A. 125 N.
B. 12,5 N.
- C. 26,5 N.
- D. 250 N.
Câu 13: Một thanh gỗ dài 1,8 m nặng 30 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một góc $45^{o}$. Biết trọng tâm G của thanh gỗ cách đầu gắn sợi dây 60 cm. Tính lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 $m/s^{2}$.
- A. 300 N.
B. 200 N.
- C. 240 N.
- D. 100 N.
Câu 14: Mômen của ngẫu lực phụ thuộc vào
- A. khoảng cách giữa giá của hai lực.
- B. điểm đặt của mỗi lực tác dụng.
C. vị trí trục quay của vật.
- D. trục quay.
Câu 15: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F = 20 N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d = 30 cm. Mômen của ngẫu lực có độ lớn bằng:
- A. M = 0,6 N.m.
- B. M = 600 N.m.
C. M = 6 N.m.
- D. M = 60 N.m.
Câu 16: Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với
- A. trọng tâm của vật rắn.
- B. trọng tâm hình học của vật rắn.
C. cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa lực
- D. điểm đặt của lực tác dụng.
Câu 17: Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay dưới tác dụng của các lực khi
- A. các lực tác dụng cùng đi qua trọng tâm.
- B. các lực tác dụng từng đôi một trực đối.
- C. các lực tác dụng phải đồng quy.
D. tổng momen của các lực tác dụng đối với cùng một trục quay phải bằng 0.
Câu 18: Một vật rắn có trục quay cố định, nó chịu tác dụng lực $\vec{F}$. Tình huống nào sau đây, vật sẽ không thực hiện chuyển động quay?
- A. Giá của lực đi qua trọng tâm của vật.
B. Giá của lực song song với trục quay.
- C. Giá của lực đi qua trục quay.
- D. Cả B và C đều đúng.
Câu 19: Một người gánh một thúng lúa và một thúng gạo, thúng lúa nặng 10kg, thúng gạo nặng 15kg. Đòn gánh dài 1,5 m, hai thúng đặt ở hai đầu mút của đòn gánh. Vị trí đòn gánh đặt trên vai để hai thúng cân bằng là
- A. cách đầu gánh thúng gạo một đoạn 60cm.
- B. cách đầu gánh thúng lúa một đoạn 50cm.
- C. cách đầu gánh thúng gạo một đoạn 30cm.
D. cách đầu gánh thúng lúa một đoạn 60cm.
Câu 20: Hệ hai lực cân bằng và ba lực cân bằng có chung tính chất
A. tổng momen lực bằng 0.
- B. cùng giá và cùng độ lớn.
- C. ngược chiều và cùng độ lớn.
- D. đồng phẳng và đồng quy.
Bình luận