Trắc nghiệm Vật lí 8 Kết nối Bài 19 đòn bẩy và ứng dụng
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 19 đòn bẩy và ứng dụng - Sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?
- A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
- C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
- D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.
Câu 2: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
- A. Cái kéo
- B. Cái kìm
C. Cái cưa
- D. Cái mở nút chai
Câu 3: Quan sát người công nhân đang đẩy chiếc xe cút kít, ba bạn Bình, Lan, Chi. phát biểu:
Bình: Theo tôi, đó là đòn bẩy loại 1.
Lan: Mình nghĩ khác, phải là đòn bẩy loại 2a mới đúng
Chi: Sao lại là 2a? Lực động ở ngoài cùng thì phải là loại 2b mới đúng chứ!
- A. Chỉ có Bình đúng.
- B. Chỉ có Lan đúng.
C. Chỉ có Chi đúng.
- D. Cả 3 bạn đều sai.
Câu 4: Một người tác dụng một lực F = 150 N vào đầu A của đòn bẩy, để bẩy một hòn đá có khối lượng 60kg. Biết OB = 20 cm, chiều dài đòn AB là:
- A. 80 cm
- B. 120 cm
C. 1 m
- D. 60 cm.
Câu 5: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
- A. Cái cầu thang gác
B. Mái chèo
- C. Thùng đựng nước
- D. Quyển sách nằm trên bàn
Câu 6: Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ...
- A. Cân bằng nhau.
- B. Bị lệch về phía qủa cầu bằng sắt.
C. Bị lệch về phía qủa cầu bằng đồng.
- D. Chưa thể khẳng định được điều gì.
Câu 7: Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
- A.Cầu trượt.
- B.Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
- C. Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
D.Cây bấm giấy.
Câu 8: Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
- A.Đòn bẩy.
- B.Mặt phẳng nghiêng.
C.Ròng rọc cố định
- D. Ròng rọc động
Câu 9: Quan sát dao cắt giấy ở một cửa hiệu photocopy, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:
Bình: Chỉ là dao bình thường, không ứng dụng bất kỳ máy cơ đơn giản nào.
Lan: Ứng dụng của đòn bẩy loại 1
Chi: Ứng dụng của đòn bẩy loại 2.
- A. Chỉ có Bình đúng.
- B. Chỉ có Lan đúng.
C. Chỉ có Chi đúng.
- D. Cả 3 bạn đều sai.
Câu 10: họn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
A. nhỏ hơn, lớn hơn
- B. nhỏ hơn, nhỏ hơn
- C. lớn hơn, lớn hơn
- D. lớn hơn, nhỏ hơn
Câu 11: Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài $OO_{1} < OO_{2}$. Hai lực tác dụng vào 2 đầu $O_{1}$ và $O_{2}$ lần lượt là $F_{1}$ và $F_{2}$ . Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:
- A. Lực $F_{2}$ có độ lớn lớn hơn lực $F_{1}$ .
B. Lực $F_{2}$ có độ lớn nhỏ hơn lực $F_{1}$
- C. Hai lực $F_{1}$ và $F_{2}$ có độ lớn như nhau.
- D. Không thể cân bằng được, vì $OO_{1}$ đã nhỏ hơn $OO_{2}$.
Câu 12: Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng
- A. Ròng rọc cố định
- B. Mặt phẳng nghiêng
C. Đòn bảy
- D. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy
Câu 13: Một đòn bẩy AB có chiều dài 1 m. Ở 2 đầu người ta treo 2 vật có khối lượng lần lượt $m_{1} = 400$ g và $m_{2} = 100$ g. Để đòn bẩy cân bằng, điểm tựa O phải cách A một đoạn.... Cho biết đầu A treo vật 400 g.
- A. 40cm
- B. 25 cm
C. 20 cm
- D. 30 cm
Câu 14: Đầu người là đòn bẩy loại mấy?
A. Loại 1
- B. Loại 2
- C. Vừa loại 1, vừa loại 2
- D. Không phải đòn bẩy
Câu 15: Cánh tay là đòn bẩy loại mấy?
A. Loại 1
- B. Loại 2
- C. Vừa loại 1, vừa loại 2
- D. Không phải đòn bẩy
Câu 16: Điền vào chỗ trống: "Đòn bẩy loại 2: Điểm tựa nằm ngoài khoảng giữa điểm đặt O,, O, của hai lực, lực tác dụng lên đòn bẩy F, nằm ... điểm tựa O hơn vị trí của lực F"
A. Xa
- B. Gần
- D. Chính giữa
- D. Bất kì
Câu 17: Có bao nhiêu loại đòn bẩy?
- A. 1
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 18: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
- A. Cân Robecvan
B. Cân đồng hồ
- C. Cần đòn
- D. Cân tạ
Câu 19: Đòn bẩy là một công cụ có thể thay đổi hướng tác dụng của lực và có thể cung cấp lợi thế về?
- A. Khối lượng
- B. Trọng lực
C. Lực
- D. Tất cả đáp án
Câu 20: Điền vào chố trống: "Trục quay của đòn bẩy luôn đi qua một điểm tựa O, và khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm tựa gọi là ..."
A. Cánh tay đòn
- B. Trọng tâm
- C. Trục quay
- D. Hướng
Xem toàn bộ: Giải KHTN 8 kết nối bài 19 đòn bẩy và ứng dụng
Bình luận